Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

A. Cẩm Phả. 

B. Bắc Ninh. 

C. Việt Trì. 

D. Hạ Long.

Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch từ năm 2000 đến năm 2007? 

A. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.

B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu. 

C. Sản phẩm dầu có xu hướng giảm. 

D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007? 

A. Vùng Bắc Trung Bộ. 

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Tây Nguyên. 

D. Đông Nam Bộ.

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển? 

A. Hải Dương.

B. Hải Phòng. 

C. Quảng Ngãi. 

D. Nam Định.

Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An? 

A. Nhật Lệ. 

B. Vũng Áng. 

C. Thuận An. 

D. Cửa Lò.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn? 

A. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng. 

B. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.

C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm. 

D. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng sông Cửu Long? 

A. Định An, Kiên Lương. 

B. Năm Căn, Rạch Giá. 

C. Định An, Năm Căn. 

D. Định An, Bạc Liêu.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất? 

A. Pu Huổi Long. 

B. Pu Hoạt.

 C. Phu Luông. 

D. Pu Trà.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007? 

A. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm. 

B. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. 

C. Gia súc tăng, gia cầm tăng. 

D. Gia súc tăng, gia cầm giảm.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C?

A. Lạng Sơn. 

B. Nha Trang. 

C. Sa Pa.

D. Hà Nội.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công? 

A. Sông Hậu. 

B. Sông Xế Xan. 

C. Sông Sa Thầy. 

D. Sông Kinh Thầy.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 

A. Đường số 7. 

B. Đường số 6. 

C. Đường số 8. 

D. Đường số 9. 

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu? 

A. Thái Nguyên.

B. Nam Định. 

C. Việt Trì. 

D. Cẩm Phả.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tuyến nào sau đây không đi qua vùng Bắc Trung Bộ? 

A. Quốc lộ 5. 

B. Đường Hồ Chí Minh. 

C. Quốc lộ 9. 

D. Quốc lộ 1.

Câu 15:

Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do 

A. đồi núi ăn lan sát ra biển. 

B. bờ biển dài, khúc khuỷu. 

C. nhiều sông suối đổ ra biển. 

D. đồi núi ở xa trong đất liền.

Câu 16:

Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của 

A. gió mùa Đông Nam. 

B. gió mùa Tây Nam. 

C. Tin phong bán cầu Nam. 

D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 17:

Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là 

A. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông. 

B. hình thành các vùng đồi núi thấp. 

C. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi. 

D. hình thành các bán bình nguyên xen đồi. 

Câu 18:

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có 

A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn. 

B. mưa nhiều vào thu đông. 

C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.

D. hai mùa khác nhau rõ rệt.

Câu 19:

Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

A. Do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam. 

B. Do địa hình hướng vòng cung mở về phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo. 

C. Do Biển Đông đã làm biến tính các khối khí đi qua biển. 

D. Do vị trí gần chí tuyến và chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.

Câu 20:

Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu? 

A. Bắc Trung Bộ. 

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Đông Nam Bộ.

Câu 21:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho 

A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới. 

C. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 

D. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

Câu 22:

Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là 

A. Bắc Trung Bộ. 

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Đông Nam Bộ. 

D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 23:

Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng của 

A. Tín phong bán cầu Bắc.

B. gió mùa Đông Nam. 

C. gió mùa Tây Nam. 

D. dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 24:

Cho bảng số liệu: 

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường. 

B. Miền. 

C. Tròn. 

D. Kết hợp.

Câu 25:

Cho biểu đồ: 

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008?

A. Cá giảm, tôm và thủy sản khác tăng. 

B. Cá tăng, tôm và thủy sản khác tăng. 

C. Cá giảm, tôm giảm, thủy sản khác tăng. 

D. Cá tăng, tôm giảm, thủy sản khác giảm.

Câu 26:

Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do

A. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao. 

B. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ. 

C. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. 

D. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)?

A. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. 

B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.

C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. 

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

Câu 28:

Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do 

A. được sự điều tiết của các hồ nước 

B. mạng lưới sông ngòi dày đặc 

C. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông

D. nguồn nước ngầm phong phú

Câu 29:

Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta là 

A. gió phơn Tây Nam

B. gió mùa Tây Nam 

C. Tín phong bán cầu Bắc 

D. gió mùa Đông Bắc

Câu 30:

Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? 

A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa 

B. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa 

C. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao

D. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm

Câu 31:

Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của núi 

A. Đông Bắc 

B. Trường Sơn Bắc 

C. Tây Bắc 

D. Trường Sơn Nam

Câu 32:

Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thô ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là do 

A. độ ẩm tăng. 

B. sinh vật ít. 

C. địa hình dốc.

D. nhiệt độ thấp.

Câu 33:

Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là 

A. Đồng bằng sông Mã. 

B. Đồng bằng sông Cả. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long. 

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 34:

Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc 

A. tỉnh Quảng Ngãi. 

B. tỉnh Khánh Hòa.

C. thành phố Đà Nẵng. 

D. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 35:

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng 

A. phòng hộ. 

B. sản xuất. 

C. đầu nguồn. 

D. đặc dụng. 

Câu 36:

Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là 

A. cát thủy tinh. 

B. muối. 

C. titan. 

D. dầu khí.

Câu 37:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018? 

A. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên. 

D. Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Đông Nam Bộ thấp nhất.

Câu 38:

Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016: 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng. 

B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng. 

C. Quy mô diện tích lúa phân theo vùng. 

D. Quy mô và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng.

Câu 39:

Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng 

A. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. 

B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. 

C. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương. 

D. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.

Câu 40:

Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở 

A. hệ sinh thái. 

B. thành phần loài. 

C. vùng phân bố. 

D. nguồn gen.