Đề thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giao kết hợp đồng lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 2:
Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính phổ biến.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xã hội.

D. Tính cộng đồng.

Câu 3:
Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hình pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 4:
Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 5:
Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị C và chị K.

B. Chị K.

C. Chị

C.

D. Anh A.

Câu 6:

Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Câu 7:
K mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể K bị

A. kỷ luật.

B. cảnh cáo.

C. tịch thu phương tiện.

D. phạt tiền.

Câu 8:
Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 9:
Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 10:
K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 11:
Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

B. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.

C. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.

D. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 12:
Trên đường phố, mọi phương tiện tham gia giao thông đều phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ dù đó là phương tiện của lãnh đạo cấp cao hay của người dân. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. quyền dân chủ của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Câu 13:
Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 14:

Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện

A. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.

B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội.

D. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 15:
Ông A là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về mọi mặt trước pháp luật.

Câu 16:

Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu ?

A. Từ cuộc sống ở đô thị.
B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.
D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 17:
Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện học tập không hạn chế.

D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 18:
Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19:
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn với

A. tự do của công dân.

B. nghĩa vụ của công dân.

C. lợi ích của công dân.

D. nhu cầu của công dân.

Câu 20:
Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.

B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

Câu 21:
A và B yêu nhau nhưng gia đình B phản đối kịch liệt. Bố mẹ B đã bắt và giam cô lại đến khi nào đồng ý là không yêu và không có quan hệ gì với A nữa mới thả cô ra. Hành vi giam B của bố mẹ B đã xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 22:
Công ty H buôn bán thuốc bổ gan giả, cho vào thuốc quá liều lượng chất cấm trong dược liệu theo quy định của Bộ Y tế. Hành vi công ty H xâm phạm tới quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 23:
Nghi ngờ anh A có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hình sự, nên anh H đã âm thầm lấy điện thoại, kiểm tra email của anh A. Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra email, điện thoại anh A để phục vụ điều tra, đồng chí công an M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A. Ai trong đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về an toàn thư tín, điện tín?

A. Trưởng công an thành phố T.

B. Anh H.

C. Công an M.

D. Công an M và anh H.

Câu 24:
Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.

D. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế

Câu 25:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.

D. mọi công dân.

Câu 26:
Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.

B. mục đích của quyền.

C. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

D. đối tượng sử dụng quyền.

Câu 27:
Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền từ do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền công khai, minh bạch.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 28:
Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến

A. Giám đốc công ty.

B. Cơ quan cấp trên của công ty.

C. Cơ quan công an.

D. Tổ chức Đảng của công ty.

Câu 29:
Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền

A. tự do của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.

D. sáng tạo của công dân.

Câu 30:
Công dân khôngthực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?

A. Lựa chọn trường mĩ thuật.

B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Hợp lí hóa dây truyền sản xuất.

Câu 31:
An đỗ đại học nhưng bố An không cho đi học vì cho rằng con gái không cần phải học nhiều. Như vậy, bố An đã vi phạm nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Có thể học bằng nhiều hình thức.

B. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Có quyền học từ thấp đến cao.

D. Quyền học tập không hạn chế của công dân.

Câu 32:
Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, A thi đỗ và học Đại học B. Trong thời gian này, A học thêm văn bằng 2 tại Đại học X. Như vậy, A đã thực hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ nghề nào.

C. Học bất cứ ngành nào.

D. Học suốt đời.

Câu 33:
Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phảiđăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Dưới 19 tuổi.

B. Dưới 20 tuổi.

C. Dưới 18 tuổi.

D. Dưới 17 tuổi.

Câu 34:
Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa

B. Nhu cầu của người tiêu dùng.

C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

D. Nhu cầu của mọi người.

Câu 35:
Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành

A. phương thức sản xuất.

B. quá trình sản xuất.

C. lực lượng sản xuất.

D. tư liệu sản xuất.

Câu 36:

Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ thì ở nhà nội trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung

A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong quan hệ tài sản
Câu 37:
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, nguyên tắc ngang giá có nghĩa là hàng hóa A và hàng hóa B ngang nhau về?

A. sức cạnh tranh trên thị trường.

B. giá cả.

C. giá trị trao đổi.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa A và hàng hóa B.

Câu 38:
Để giành được các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tất yếu các nhà sản xuất phải

A. hạ giá thành sản phẩm xuống.

B. cạnh tranh với nhau.

C. thu hẹp quy mô sản xuất.

D. tăng quy mô sản xuất.

Câu 39:
Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà Smẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà Sgây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

B. Chi M, bà S,ông G và chị Y.

A. Anh H, chị M và ông G.

C. Anh H, chị M và bà S.

D. Anh H, chị M, bà S và ông G.

Câu 40:

Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là chủ nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thưong. ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M và N đến nhà kho của công ty gần đó và giam họ sụốt gần 8 tiếng đồng hồ, cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra. Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bà Y, M, N.
B. M, N và bảo vệ.
C. Ông K và bảo vệ.
D. Ông K, bà Y, M, N và bảo vệ.