Đề thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2022 chọn lọc, có lời giải (20 đề)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành

A. phương thức sản xuất.

B. tư liệu sản xuất.

C. quá trình sản xuất.

D. lực lượng sản xuất.

Câu 2:

Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. thuận lợi.

B. khó khăn.

C. quan trọng.

D. hạn chế.

Câu 3:

Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 4:

Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức

A. áp dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 5:

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.

B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.

D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 6:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.

B. San bằng lợi ích kinh d.

C. Răn đe người khác không vi phạm .

D. Kiềm chế việc làm sai phạm.

Câu 7:

Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 8:

Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được

A. trả công theo đúng năng lực.

B. tham gia bảo hiểm xã hội.

C. lựa chọn mức thuế thu nhập.

D. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 9:

Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương.

B. nhân thân.

C.ủy thác.

D.định đoạt.

Câu 10:

Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 11:

Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. phong tục.

Câu 12:

Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Khẩn cấp.

B. Quả tang.

C. Truy nã.

D. Trực tiếp.

Câu 13:

Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. xét xử lưu động.

B. xử lí theo pháp luật.

C. tước bỏ nhân quyền.

D. bắt giữ khẩn cấp.

Câu 14:

Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.

B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung.

D. niêm yết công khai.

Câu 15:

Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Thảo luận kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

B. Kiểm tra vụ việc tiêu cực của cán bộ xã.

C. Phản ánh bất cập khi thi hành chính sách đất đai.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 16:

Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo.

B. xét xử.

C. truy cứu.

D. khiếu nại.

Câu 17:

Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. quốc gia.

B. cả nước.

C. lãnh thổ.

D. cơ sở.

Câu 18:

Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát.

B. phán quyết.

C. phát triển.

D. chỉ định.

Câu 19:

Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. yêu cầu của bố mẹ.

B. nhu cầu xã hội.

C. khả năng bản thân.

D. định hướng nhà trường.

Câu 20:

Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh

A. cần tạo ra nhiều việc làm mới.

B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 21:

Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?

A. Chức năng thực hiện.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kiểm định.

Câu 22:

Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.

B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 23:

Thanh niên B lạnh lách đánh võng là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 24:

Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Từ chối nhận di sản thừa kế.

B. Tổ chức buôn bán người qua biên giới .

C. Giao hàng không đúng địa điểm

D. Vô hiệu hóa hệ thống giám sát hành trình.

Câu 25:

Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?

A. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.

B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .

C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.

D. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.

Câu 26:

Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi

A. bảo trợ người già neo đơn.

B. truy tìm đối tượng phản động.

C. giám hộ trẻ em khuyết tật.

D. giam giữa người trái pháp luật.

Câu 27:

Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có

A. công cụ để thực hiện tội phạm.

B. đối tượng tố cáo nặc danh.

C. hồ sơ đấu giá đất nền.

D. quyết định điều động nhân sự.

Câu 28:

Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Trực tiếp viết phiếu bầu.

B. Nhờ người khác bỏ phiếu.

C. Ủy quyền người khác viết phiếu.

D. Tham khảo phiếu bầu của mọi người.

Câu 29:

Theo quy định của pháp luật, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của công dân gắn liền với việc công dân tham gia

A. đăng ký đấu giá bất động sản.

B. xây dựng quy ước hương ước.

C. xét xử lưu động của tòa án.

D. đăng nhập cổng dịch vụ công.

Câu 30:

Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền sáng tạo khi

A. làm giả nhãn hiệu sản phẩm.

B. làm giả hồ sơ vay vốn.

C. sưu tầm tài liệu tham khảo.

D. trích lục nguồn tài liệu.

Câu 31:

Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận anh A đã vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng, gây thiệt hại ngân sách nhà nước 1 tỉ đồng. Ngoài ra anh A còn có hành vi lạm dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Anh A bị tuyên phạt tù và buộc phải bồi thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà anh A phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 32:

Anh Q là kế toán nhân sách xã X, đã lợi dụng chức vụ để tạo hóa đơn chứng từ giả rút 1 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước. Để lấy tiền đó, đầu tư chứng khoán nhưng thu lỗ. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 33:

Trong buổi liên hoan văn nghệ của trường đại học A, các sinh viên đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát, điệu múa đặc sắc bằng nhạc cụ truyền thống, ngôn ngữ dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực

A. quảng bá du lịch.

B. văn hóa, giáo dục.

C. tạo dựng thương hiêu.

D. truyền thống lễ hội.

Câu 34:

Nghi ngờ anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ, phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 35:

Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Anh A, ông X và chị S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Đại diện.

C. Trung gian.

D. Được ủy quyền.

Câu 36:

Ông B đã viết một truyện ngắn rất hay và mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, nên khi gửi bài lên báo, được người đọc rất thích. Khi đọc được truyện này, chị A đã coppy lại chỉnh sửa tác phẩm, lấy tên mình làm tác giả rồi gửi đi tham gia cuộc thi Văn học nghệ thuật ở tỉnh khác. Chị A đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền kiến nghị.

Câu 37:

Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật?

A. Chị M, anh H và anh K.

B. Ông B và chị M.

C. Anh H, anh K và anh T.

D. Ông B và anh T.

Câu 38:

Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông S, chị A và chị Q.

B. Chị A và ông S.

C. Chị A, ông S và anh B.

D. Ông S và chị Q.

Câu 39:

Phát hiện chị H là hàng xóm chứng kiến mình đánh nhân viên bảo vệ tòa nhà gãy chân, anh T đã thuê anh K bắt cóc con gái chị H để uy hiếp dọa chị phải giữ im lặng. Sau đó phát hiện con gái bị hoảng loạn tinh thần phải vào viện điều trị nên chồng chị H là anh B đã xông vào nhà anh T đập phá tài sản. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh K và anh B.

B. Anh T và chị H.

C. Anh T và anh K.

D. Anh B và anh T.

Câu 40:

Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông T, anh H và anh K.

B. Ông T và anh H.

C. Anh H và anh K.

D. Ông T, anh H, anh K và anh N.