Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là:
A. NaClO.
B. NaHCO3.
C. NaNO3.
D. NaCl.
Kim loại không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,16.
B. 1,72.
C. 4,08.
D. 2,04.
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
A. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.
C. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
D. Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với:
A. nước.
B. giấm.
C. nước muối.
D. nước vôi trong.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?
A. Hg.
B. Cr.
C. W.
D. Li.
Glucozơ không tham gia phản ứng:
A. lên men.
B. tráng gương.
C. thủy phân.
D. hiđro hóa.
Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là:
A. HCHO.
B. CH3COOH.
C. CH3OH.
D. CH3CHO.
Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa... Polime X là:
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. cao su isopren.
D. tinh bột.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:
A. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
B. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl acrylat.
B. metyl axetat.
C. propyl fomat.
D. etyl axetat.
Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2 , HCl, N2?
A. H2, N2, C2H2.
B. N2, H2, SO2.
C. HCl, SO2, NH3.
D. H2, N2, NH3.
Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là:
A. 1,08 gam.
B. 4,32 gam.
C. 2,16 gam.
D. 1,62 gam.
Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. etyl amin.
B. đimetyl amin.
C. đietyl amin.
D. alanin.
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là:
A. 1,92.
B. 0,96.
C. 0,64.
D. 2,88.
Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li?
A. CaCO3.
B. C6H12O6.
C. C2H5OH.
D. C3H5(OH)3.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Metyl metacrylat không tham gia phản ứng với nước brom.
B. Chất béo không thuộc hợp chất este.
C. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein.
D. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
A. 200 ml.
B. 600 ml.
C. 400 ml.
D. 800 ml.
Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaOH.
B. CH3OH.
C. HCl.
D. NaCl.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3.
B. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.
C. CH3 – CH = C(CH3)2.
D. (CH3)2 – CH – CH = CH2.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra:
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylpropan.
C. etan.
D. 2-metylbutan.
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Fe2O3 phản ứng với axit HCl sẽ tạo ra 2 muối.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
(e) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí X trong không khí. Khí X là:
A. CF4.
B. O3.
C. O2.
D. CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là:
A. C4H9NH2 và C5H11NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2.
D. C3H7NH2 và C4H9NH2.
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là:
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,8.
B. 13,5.
C. 35,1.
D. 27,0.
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64/205.mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,5.
B. 22,5.
C. 20,0.
D. 22,0.
Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là:
A. KHCO3.
B. KOH.
C. BaCO3, KHCO3.
D. BaCO3, KOH.
Cho các nhận định sau:
(1) Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (có thể dùng dao cắt được).
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol Z.
Cho các nhận xét sau:
(1) E có 4 đồng phân cấu tạo.
(2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(4) X không có phản ứng tráng gương.
(5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là:
A. 44,45%.
B. 16,44%.
C. 40,00%.
D. 20,00%.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là:
A. 31,0 gam.
B. 33,0 gam.
C. 41,0 gam.
D. 29,4 gam.
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E. (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24 gam.
B. 8,04 gam.
C. 3,18 gam.
D. 5,36 gam.