Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O.
C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
D. Fe + Cl2 → FeCl2.
Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là:
A. tinh bột.
B. Gly-Ala-Gly.
C. polietilen.
D. saccarozơ.
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M là nguyên tố nào sau đây?
A. F.
B. O.
C. Ca.
D. Mg.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glixerol là:
A. 51,61%.
B. 52,17%.
C. 17,39%.
D. 31,07%.
Kim loại cứng nhất là:
A. Fe.
B. Cr.
C. Al.
D. Cu.
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột than.
B. H2O.
C. Bột lưu huỳnh.
D. Bột sắt.
Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
A. NaClO.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. NaBr.
Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?
A. 50,42 gam.
B. 29,82 gam.
C. 31,62 gam.
D. 18,80 gam.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. K.
Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là:
A. dung dịch Br2.
B. dung dịch AgNO3/NH3, to.
C. H2 (xúc tác Ni, tº).
D. dung dịch HCl.
Tên gọi nào sau đây của H2NCH2COOH không đúng?
A. Axit α-amino propionic.
B. Axit aminoaxetic.
C. Axit 2-aminoetanoic.
D. Glyxin.
Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là:
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
C6H5NH2 là công thức hóa học của chất nào?
A. Benzen.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Alanin.
Sắt tây là sắt được tráng:
A. Zn.
B. Mg.
C. Sn.
D. Al.
Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Dây điện bằng nhôm dần dần sẽ thay thế cho dây điện bằng đồng.
B. Sắt có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.
C. Người ta có thể mạ crom vào các đồ vật bằng kim loại để tạo độ sáng bóng thẩm mỹ cho đồ vật.
D. Tính oxi hóa tăng dần theo trật tự sau: Fe2+ < Cu2+ < H+ < Ag+.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 5,4 gam.
B. 5,6 gam.
C. 8,8 gam.
D. 8,6 gam.
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
A. 12,67%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 90,28%.
Soda khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, … có công thức là:
A. NaCl.
B. NaNO2.
C. Na2CO3.
D. NH4Cl.
Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là:
A. fibroin.
B. axit nucleic.
C. poli(vinyl clorua).
D. anbumin.
Phương trình ion thu gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
1. CaCl2 + Na2CO3.
2. Ca(OH)2 + CO2.
3. Ca(HCO3)2 + NaOH.
4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. 1 và 2.
B. 1 và 4.
C. 2 và 4.
D. 2 và 3.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ axetat.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ nitron.
D. Tơ visco.
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Al.
C. K.
D. Ca.
Phân lân supephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P2O5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong loại phân này?
A. 69,0%.
B. 65,9%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được a gam CO2 và b gam nước. Biết rằng 3a = 11b và 11x = 3a + 11b và tỉ khối của Z so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2.
B. C3H8O.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.
Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là C8H8O2 và chứa vòng benzen. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
B. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn chẵn.
C. Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01%.
D. So với các axit, đồng phân este có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ (biết hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là:
A. 10,8 gam và 1,344 lít.
B. 6,4 gam và 1,792 lít.
C. 9,6 gam và 1,792 lít.
D. 6,4 gam và 2,016 lít.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Este X (C6H10O4) + 2NaOH X1 + X2 + X3
(b) X2 + X3 C3H8O + H2O
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai đồng phân cấu tạo.
(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3.
Số phát biểu sai là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Dẫn lượng dư hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbon monooxit qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp khí và hơi T. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
A. 3,24 gam.
B. 3,60 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho hỗn hợp anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 48,6.
B. 86,4.
C. 64,8.
D. 75,6.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,36.
B. 2,76.
C. 2,97.
D. 3,12.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,16.
D. 0,20.
Nén 10 ml một hiđrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là:
A. C2H6 và 60 ml.
B. C3H8 và 60 ml.
C. C4H6 và 40 ml.
D. C3H6 và 40 ml.
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5%.
B. 21,4%.
C. 19,8%.
D. 27,9%.
Cho các phản ứng sau:
1. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng →
2. Toluen + dung dịch KMnO4 (to) →
3. Fomandehit + H2 (xúc tác Ni, to) →
4. Etilen + dung dịch brom →
5. FeS + H2SO4 đặc nóng →
6. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 →
7. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (to) →
8. Glixerol + Cu(OH)2 →
Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 ở đktc vào bình đựng 500 ml dung dịch X gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 đktc vào 500 ml dung dịch X trên thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,4 và 0,4.
B. 0,2 và 0,2.
C. 0,4 và 0,2.
D. 0,2 và 0,4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khối chất rắn là panmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
(3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.
(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.
(5) Benzen va toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime, …
(6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu.
(7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa.
(8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.