Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?

A. SO2.

B. ZnO.

C. SiO2.

D. Al2O3.

Câu 2:

Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là:

A. NaHCO3.

B. Na2CO3.

C. KHCO3.

D. K2CO3.

Câu 3:

Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe2O3.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe2(SO4)3.

D. FeCl2.

Câu 4:

Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 thu được ancol có công thức là:

A. C3H7OH.

B. C2H5OH.

C. CH3OH.

D. C3H5OH.

Câu 5:

Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường là:

A. glixerol.

B. saccarozơ.

C. etylen glicol.

D. etanol.

Câu 6:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng este hóa?

A. C2H6 + Cl2as, 1:1

B. CH2=CH2 + HCl →

C. CH3OH + CH3COOH t°

D. C6H5OH + NaOH →

Câu 7:

Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là:

A. Na3PO4, NaOH.

B. H3PO4, NaH2PO4.

C. Na3PO4, Na2HPO4.

D. Na2HPO4, NaH2PO4.

Câu 8:

Cho 4,68 gam một kim loại hóa trị I phản ứng hết với nước dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:

A. Na.

B. K.

C. Ba.

D. Ca.

Câu 9:

Công thức của anđehit axetic là:

A. CH3CHO.

B. HCHO.

C. CH2=CHCHO.

D. C6H5CHO.

Câu 10:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 4,64 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 3,36 gam.

B. 1,12 gam.

C. 4,48 gam.

D. 5,6 gam.

Câu 11:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

A. Mg.

B. BaO.

C. NaNO3.

D. Mg(OH)2.

Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,00.

B. 19,70.

C. 15,00.

D. 29,55.

Câu 13:

Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. C2H5OH.

D. C6H5OH.

Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 15:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

A. Etylen glicol.

B. Propilen.

C. Axit axetic.

D. Toluen.

Câu 16:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là:

A. 46,0.

B. 18,4.

C. 23,0.

D. 36,8.

Câu 17:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa?

A. NaOH.

B. HCl.

C. KNO3.

D. NaCl.

Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?

A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư.

B. Cho K­2SO4 vào dung dịch NaNO3.

C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.

D. Cho Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

Câu 19:

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?

A. NH4HCO3.

B. Na2SO4.

C. K2CO3.

D. K3PO4.

Câu 20:

Cho 1,4 gam anđehit X (đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 5,4 gam Ag. Chất X là:

A. anđehit axetic.

B. anđehit acrylic.

C. anđehit fomic.

D. anđehit oxalic.

Câu 21:

Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là:

A. C2H5COONa.

B. CH3COONa.

C. C17H35COONa.

D. C17H31COONa.

Câu 22:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. Na2S và FeCl2.

C. AlCl3 và KOH.

D. NaOH và NH3.

Câu 23:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối:

A. Fe2(SO4)3 và ZnSO4.

B. Fe2(SO4)3 và K2SO4.

C. FeSO4 và ZnSO4.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 24:

Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là:

A. 48,4 gam.

B. 88,0 gam.

C. 87,1 gam.

D. 91,0 gam.

Câu 25:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.

B. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.

C. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ.

D. tinh bột, phenol, glucozơ, axit axetic.

Câu 26:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COO-CH=CH-CH3.

B. HCOO-CH2-CH2-CH=CH2.

C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

D. HCOO-CH=CH-CH2-CH3.

Câu 27:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconic.

B. X được sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

C. Phân tử khối của X là 162.

D. Y có trong máu người với nồng độ khoảng 0,01%.

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 12,05 gam.

B. 4,17 gam.

C. 6,45 gam.

D. 12,9 gam.

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, H2 khử Al2O3 thu được Al.

B. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất.

C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc.

D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.

Câu 30:

Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 31:

Cho dãy các chất: etan, vinyl acrylat, isopren, toluen, tripanmitin, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.

(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Câu 33:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là:

A. 5,20.

B. 5,31.

C. 5,53.

D. 5,51.

Câu 34:

Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là:

A. 6,48 gam.

B. 4,86 gam.

C. 2,68 gam.

D. 3,24 gam.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,10.

B. 0,15.

C. 0,06.

D. 0,25.

Câu 36:

Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:

(a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra.

(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.

(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.

(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%.

Số kết luận đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là:

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong Y là:

A. 17,0 gam.

B. 13,0 gam.

C. 16,2 gam.

D. 30 gam.

Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,05.

B. 0,08.

C. 0,02.

D. 0,06.