Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:

A. 300 kg.

B. 420 kg.

C. 210 kg.

D. 100 kg.

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.

(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.

(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.

(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.

(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 3:

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:

A. 0,2 và 12,8.

B. 0,1 và 16,6.

C. 0,1 và 13,4.

D. 0,1 và 16,8.

Câu 4:

Trong sơ đồ phản ứng sau:

(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2

(2) X + O2 → Y + H2O

Các chất X và Y lần lượt là:

A. axit gluconic, axit axetic.

B. ancol etylic, cacbon đioxit.

C. ancol etylic, sobitol.

D. ancol etylic, axit axetic.

Câu 5:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng 15,8 gam. Tên của axit là:

A. axit metanoic.

B. axit butanoic.

C. axit etanoic.

D. axit propanoic.

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là:

A. 51,52.

B. 13,80.

C. 12,88.

D. 14,72.

Câu 7:

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

A. 3,84%.

B. 3,92%.

C. 3,96%.

D. 3,78%.

Câu 8:

Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)

A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4).

B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).

C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).

D. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là:

A. 8,64.

B. 6,48.

C. 6,84.

D. 4,68.

Câu 10:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. etyl axetat.

Câu 11:

X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,60.

B. 0,36.

C. 0,18.

D. 0,12.

Câu 12:

Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 13:

Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là:

A. 74.

B. 88.

C. 60.

D. 68.

Câu 14:

Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?

A. CH2=CHCOOCH=CH2.

B. CH3COOCH2CH=CH2.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH3CH2COOCH3.

Câu 15:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được:

A. 2 mol fructozơ.

B. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.

C. 2 mol glucozơ.

D. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ.

Câu 17:

Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,0%.

B. 25,0%.

C. 20,0%.

D. 30,0%.

Câu 18:

Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau:

- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2.

- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M. Biết a + b = 0,3 mol.

Nhận định nào sau đây liên quan đến axit B là đúng?

A. Oxi hóa anđehit oxalic có thể tạo thành B.

B. B có thể làm mất màu nước Br2.

C. B phản ứng với ancol etylic có thể tạo thành este 3 chức.

D. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol B, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa.

Câu 19:

Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

A. 1,80 gam.

B. 2,25 gam.

C. 1,44 gam.

D. 1,62 gam.

Câu 20:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 21:

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất:

A. glucozơ và ancol etylic.

B. xà phòng và ancol etylic.

C. glucozơ và glixerol.

D. xà phòng và glixerol.

Câu 22:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:

+ Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.

+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.

(2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.

(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.

(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.

(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.

Số phát biểu sai là:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 23:

Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:

A. Metyl axetat.

B. Amyl propionat.

C. Isoamyl axetat.

D. Etyl fomat.

Câu 24:

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là:

A. dung dịch NaOH.

B. quỳ tím.

C. Na.

D. dung dịch Br2.

Câu 25:

Một ancol no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số công thức cấu tạo của ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 3.

Câu 26:

Anken CH3-CH(CH3)-CH=CH2 là sản phẩm khi tách nước của ancol bậc 1 nào sau đây?

A. 2-metylpropan-1-ol.

B. 2-metylbutan-2-ol.

C. 3-metylbutan-1-ol.

D. Pentan-1-ol.

Câu 27:

Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ H2O, H+, t° X men Y men Z +Y, H2SO4, t° T. Chất T là:

A. CH3-COOH.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOCH3.

D. C2H5COOH.

Câu 28:

Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số công thức cấu tạo có thể có của anđehit X là:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 29:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

A. glucozơ và xenlulozơ.

B. glucozơ và tinh bột.

C. fructozơ và xenlulozơ.

D. fructozơ và tinh bột.

Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là:

A. glicogen.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.

D. fructozơ.

Câu 31:

X là hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch amoniac. Nhận định nào sau đây về X là đúng?

A. Từ X có thể điều chế được cao su buna bằng 3 phản ứng liên tiếp.

B. X là anđehit đứng đầu dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức.

C. X có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử H.

D. Phân tử X có chứa 2 liên kết π.

Câu 32:

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là:

A. 40,5 gam.

B. 45,36 gam.

C. 56 gam. 

D. 56,25 gam.

Câu 33:

Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (toC), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 10,8 gam.

B. 43,2 gam.

C. 21,6 gam.

D. 16,2 gam.

Câu 34:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,20M.

B. 0,02M.

C. 0,10M.

D. 0,01M.

Câu 35:

Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là:

A. 3,4 gam.

B. 8,2 gam.

C. 6,8 gam.

D. 4,1 gam.

Câu 36:

Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH (phenol) theo thứ tự tăng dần tính axit. Trường hợp nào sau đây đúng?

A. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH.

B. CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH.

C. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH.

D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.

Câu 37:

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là:

A. 57,23%.

B. 65,63%.

C. 60,81%.

D. 62,26%.

Câu 38:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là:

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 39:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là:

A. 18,24.

B. 22,80.

C. 27,36.

D. 34,20.

Câu 40:

Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ đễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hóa học quan trọng là đietyl phtalat:

Công thức của đietyl phtalat là:

A. C6H4(COOC2H5)2.

B. C6H4(COOCH3)2.

C. C6H5(COOCH3)2.

D. C6H5(COOC2H3)2.