Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:

A. 1,10 tấn.

B. 2,97 tấn.

C. 2,20 tấn.

D. 3,67 tấn.

Câu 2:

Thủy phân etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối nào sau đây?

A. HCOONa.

B. C2H3COONa.

C. CH3COONa.

D. C2H5COONa.

Câu 3:

Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol bằng 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:

A. 5,60.

B. 3,28.

C. 6,40.

D. 4,88.

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn m gam triolein bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:

A. 16 gam.

B. 12 gam.

C. 4 gam.

D. 8 gam.

Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất X trong dung dịch NaOH, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Chất X có thể là:

A. etyl axetat.

B. vinyl fomat.

C. anlyl fomat.

D. vinyl axetat.

Câu 6:

Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 3,60.

B. 4,14.

C. 5,04.

D. 7,20.

Câu 7:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:

A. 7.

B. 11.

C. 5.

D. 9.

Câu 8:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, este Y và anđehit Z. Để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M cần vừa đủ 26,88 lít O2, sau phản ứng 22,4 lít CO2 và 18 gam nước. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo số mol của Z trong M bằng:

A. 75%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 80%.

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 1,12.

Câu 10:

Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, KOH, NH4Cl, Na2SO4, CH3NH2. Có bao nhiêu dung dịch tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra sản phẩm khí?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 6.

Câu 11:

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là:

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 12:

Cho m gam glucozơ phản ứng vói lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 36.

B. 9.

C. 27.

D. 18.

Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là:

A. 0,25 và 0,05.

B. 0,1 và 0,2.

C. 0,15 và 0,15.

D. 0,2 và 0,1.

Câu 14:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:

A. saccarozơ và glucozơ.

B. glucozơ và saccarozơ.

C. saccarozơ và sobitol.

D. glucozơ và fructozơ.

Câu 15:

Cho dãy các dung dịch: MgCl2, AlCl3, Na2CO3, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 16:

Este CH3COOCH3 có tên gọi là:

A. etyl axetat.

B. metyl fomat.

C. metyl axetat.

D. etyl fomat.

Câu 17:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

A. Metyl fomat.

B. Natri fomat.

C. Glyxin.

D. Axit fomic.

Câu 18:

Cho 18 gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn, khối lượng bạc thu được sau phản ứng là:

A. 68,1 gam.

B. 21,6 gam.

C. 10,8 gam.

D. 43,2 gam.

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7N.

B. C4H11N.

C. C2H5N.

D. C4H9N.

Câu 20:

Este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối. Este X có thể là:

A. vinyl fomat.

B. benzyl fomat.

C. phenyl fomat.

D. metyl axetat.

Câu 21:

Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,46 gam muối khan. Công thức cấu tạo axit X là:

A. CH2=CHCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Câu 22:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. metyl amin.

B. axit glutamic.

C. lysin.

D. alanin.

Câu 23:

Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và:

A. a mol natri oleat.

B. 3a mol natri oleat.

C. a mol axit oleic.

D. 3a mol axit oleic.

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 6,72.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 1,12.

Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. glucozơ, axit gluconic.

B. fructozơ, sobitol.

C. saccarozơ, glucozơ.

D. glucozơ, sobitol.

Câu 26:

Công thức cấu tạo của etylmetylamin là:

A. C2H5NH2.

B. (CH3)2NC2H5.

C. CH3NH2.

D. CH3NHC2H5.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Không thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2.

B. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.

C. Dung dịch lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với dung dịch HNO3 đặc.

D. Dung dịch các amin no, mạch hở làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 28:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là:

A. 36,8.

B. 23,0.

C. 18,4.

D. 46,0.

Câu 29:

Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với Cu(OH)2?

A. tristearin, fructozơ.

B. glixerol, metyl axetat.

C. glyxin, etanol.

D. glucozơ, saccarozơ.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.

(b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(c) Axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước.

(d) Các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 31:

Chất nào sau đây tác dụng với KHCO3 sinh ra khí CO2?

A. NaCl.

B. HCl.

C. Na2SO4.

D. K2SO4.

Câu 32:

Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH3OH và CH3COOH?

A. metyl propionat.

B. metyl axetat.

C. etyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 33:

Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 82,4 và 1,12.

B. 82,4 và 2,24.

C. 59,1 và 1,12.

D. 59,1 và 2,24.

Câu 34:

Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2.

- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este E, hiệu suất 100%. Đốt cháy hết E thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. Biết trong hỗn hợp X, số mol axit nhỏ hơn số mol ancol. Công thức của axit là:

A. HCOOH.

B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,18.

B. 0,09.

C. 0,15.

D. 0,12.

Câu 36:

X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este 2 chức được tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc) thoát ra ngoài bình. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm về số mol của T trong E gần nhất với:

A. 30,5%.

B. 52,8%.

C. 18,8%.

D. 22,4%.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp là:

A. 0,09.

B. 0,06.

C. 0,08.

D. 0,075.

Câu 38:

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:

A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,1.

Câu 39:

Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 2,16.

B. 1,26.

C. 1,71.

D. 3,06.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức); Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với:

A. 12%.

B. 5%.

C. 9%.

D. 6%.