Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,612 gam.
B. 7,312 gam.
C. 7,412 gam.
D. 7,512 gam.
Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 88 gam.
B. 52 gam.
C. 44 gam.
D. 60 gam.
Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 8,96.
C. 5,60.
D. 6,72.
Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là:
A. 5,6.
B. 4,2.
C. 2,8.
D. 1,4.
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O → Y
(2) Y + H2 → Sobitol
X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và fructozơ.
D. tinh bột và glucozơ.
Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
A. Geranyl axetat.
B. Etyl butirat.
C. Etyl propionat.
D. Benzyl axetat.
Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là:
A. etanol.
B. metanol.
C. phenol.
D. propan-1-ol.
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là:
A. CaCO3.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch Na2CO3.
Este metyl fomat có công thức là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
C. (CH3)3N.
D. (CH3)2NH.
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là:
A. glucozơ và tinh bột.
B. glucozơ và xenlulozơ.
C. saccarozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và tinh bột.
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. xenlulozơ và tinh bột.
B. glucozơ và fructozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. glucozơ và tinh bột.
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Cho 0,108 gam axit cacboxylic X đơn chức tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 0,141 gam muối. Tên gọi của X là:
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit fomic.
D. axit propionic.
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 14,4 g.
B. 6,4 g.
C. 9,6 g.
D. 16,0 g.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
A. nước.
B. nước muối.
C. cồn.
D. giấm ăn.
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Chất X không tan trong H2O.
C. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
D. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 16,84.
B. 15,12.
C. 18,90.
D. 16,16.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH=CH2.
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. (C17H33COO)2C2H4.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C15H31COOCH3.
X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,675.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,9.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là:
A. 89,0.
B. 86,3.
C. 86,2.
D. 89,2.
Glucozơ không thuộc loại:
A. cacbohiđrat.
B. monosaccarit.
C. đisaccarit.
D. hợp chất tạp chức.
Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và:
A. ancol đơn chức.
B. este đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A. tráng gương.
B. trùng ngưng.
C. thủy phân.
D. hòa tan Cu(OH)2.
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. glucozơ và saccarozơ.
Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?
A. amilopectin.
B. glucozơ.
C. saccarozo.
D. fructozơ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 15,3.
B. 12,3.
C. 15,7.
D. 12,9.
Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 26,1.
C. 53,2.
D. 57,2.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là:
A. 120.
B. 225.
C. 112,5.
D. 180.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 32,4.
D. 21,6.
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:
A. đá vôi.
B. than hoạt tính.
C. muối ăn.
D. thạch cao.
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. Dung dịch saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Dung dịch axit fomic.
D. Dung dịch glucozơ.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 160.
B. 155.
C. 145.
D. 150.
Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC6H5.
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho các chất sau: CH2=CHCHO, CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.