Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là:

A. 400.

B. 200.

C. 300.

D. 250.

Câu 2:

Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X thu được kết tủa màu trắng. Chất X là:

A. NaAlO2.

B. NaOH.

C. BaCl2.

D. NaHCO3.

Câu 3:

Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4:

Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:

Cho các phát biểu sau:

(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.

(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).

(5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 5:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a + b) bằng:

A. 248,7.

B. 287,4.

C. 134,1.

D. 238,95.

Câu 6:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

A. Al.

B. Fe.

C. Na.

D. Mg.

Câu 7:

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.

TN2: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.

TN3: Trộn V (ml) (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?

A. b = 6a.

B. b = 4a.

C. b = 3a.

D. b = a.

Câu 8:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

B. Công thức phân tử của X là C52H102O6.

C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

D. Phân tử của X có 5 liên kết π.

Câu 9:

Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 10:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 11:

Cho các hợp kim Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 12:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ sau:

Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.

A. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

D. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2 = CH – CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 6,39.

B. 7,20.

C. 8,64.

D. 7,04.

Câu 14:

Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là:

A. KNO3.

B. KCl.

C. KNO2.

D. KHCO3.

Câu 15:

Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

A. HCl.

B. NaCl.

C. Na2CO3.

D. NaNO3.

Câu 16:

Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.

(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.

(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 18:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.

B. KHSO4.

C. Ba(OH)2.

D. NH3.

Câu 19:

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là:

A. metyl axetat.

B. etyl fomat.

C. etyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 20:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và Y lần lượt là:

A. glucozơ, anđehit axetic.

B. ancol etylic, anđehit axetic.

C. glucozơ, etyl axetat.

D. glucozơ, ancol etylic.

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 22:

Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 1,12.

B. 10,08.

C. 4,48.

D. 5,60.

Câu 23:

Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 24:

Cho các phương pháp sau:

(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt.

(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.

(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là:

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 25:

Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 12,8.

B. 12,4.

C. 12,0.

D. 10,8.

Câu 26:

Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2 = CH – CH2.

B. CH2 = CHCl.

C. CH2 = CH2.

D. CH3 – CH3.

Câu 27:

X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước, thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X là:

A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.H2O.

C. CaO.

D. CaSO4.

Câu 28:

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:

A. C2H5COOC6H5.

B. C2H5COOCH2C6H5.

C. CH3COOCH2C6H5.

D. CH3COOC6H5.

Câu 29:

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

A. 28,0%.

B. 44,0%.

C. 56,0%.

D. 72,0%.

Câu 30:

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 31:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước X, Y, Z, T, G:

Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là:

A. axit glutamic, etyl fomat, glucozo, axit fomic, metyl amin.

B. axit fomic, etyl fomat, glucozo, axit glutamic, etyl amin.

C. axit fomic, etyl axetat, glucozo, axit glutamic, etyl amin.

D. axit glutamic, etyl fomat, fructozo, axit fomic, anilin.

Câu 32:

Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện?

A. Al.

B. Fe.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:

A. C2H5N.

B. C2H7N.

C. C4H9N.

D. C4H11N.

Câu 34:

Cho các thí nghiệm sau:

 (1) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.

 (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.

 (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

 (4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

 (5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.

 (6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 35:

Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,6 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:

A. 37%.

B. 38%.

C. 39%.

D. 40%.

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết (X) là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?

A. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.

B. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,23% về khối lượng hỗn hợp.

C. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.

D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 37:

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,32%.

B. 7,28%.

C. 8,35%.

D. 6,33%.

Câu 38:

Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là:

A. 10,67.

B. 10,44.

C. 12,61.

D. 8,73.

Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:

A. 8685.

B. 6755.

C. 5790.

D. 7720.

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là:

A. 33,44.

B. 36,64.

C. 36,80.

D. 30,64.