Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là:
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 43,2 gam.
D. 16,2 gam.
Chất nào dưới đây là etyl axetat?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2COOCH3.
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là:
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Cho 0,1 mol alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,6.
B. 11,7.
C. 26,8.
D. 22,8.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là:
A. 884.
B. 888.
C. 886.
D. 890.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E + Z
Z + H2O X + G
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ, ancol etylic.
B. glucozơ, fructozơ, khí CO2.
C. saccarozơ, glucozơ, khí CO2.
D. tinh bột, glucozơ, khí CO2.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
B. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn tạo thành dung dịch bởi dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 dư.
B. NH3 dư.
C. NaOH dư.
D. HCl dư.
Giấm ăn có thành phần chất tan là axit nào sau đây?
A. Axit axetic.
B. Axit fomic.
C. Axit acrylic.
D. Axit clohiđric.
Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, to thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. Hỗn hợp CH3-CH3 và CH2=CH2.
D. CH2=CH2.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 23,85 gam.
B. 19,05 gam.
C. 18,54 gam.
D. 13,72 gam.
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 43,5 gam.
B. 40,58 gam.
C. 39,12 gam.
D. 36,2 gam.
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl fomat.
D. propyl fomat.
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X có thể là:
A. benzylamin.
B. đimetylamin.
C. anilin.
D. metylamin.
Để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp:
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCH=CH2.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Mantozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Ba.
B. Mg.
C. W.
D. Hg.
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do:
A. phản ứng màu của protein.
B. phản ứng thủy phân của protein.
C. sự đông tụ của lipit.
D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị m là:
A. 6,84.
B. 4,9.
C. 8,64.
D. 6,8.
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là:
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. H2NCH(COOH)2.
B. H2NCH2CH(COOH)2.
C. (H2N)2CH-COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. NH3.
D. CH3NH2.
Cho các vật liệu: (1) tơ olon; (2) tơ nilon-6; (3) quả bông; (4) tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho dung dịch chứa 13,5 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag
A. 32,4.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 21,6.
Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được gần nhất với giá trị nào?
A. 0,383 tấn.
B. 0,833 tấn.
C. 0,338 tấn.
D. 0,668 tấn.
Ancol etylic tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. Nước brom.
D. Na.
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là:
A. 2,00.
B. 1,80.
C. 0,80.
D. 1,25.
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 91,8.
B. 61,2.
C. 30,6.
D. 122,4.
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(5) Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
Số nhận định đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12.
B. 2,97.
C. 3,36.
D. 2,76.
X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,7%.
B. 10,4%.
C. 8,9%.
D. 9,1%.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là:
A. 51,28%.
B. 81,19%.
C. 48,70%.
D. 18,81%.
Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là anilin.
B. Z là phenol.
C. T là glixerol.
D. Y là etylamin.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.
(d) X2 + CO X5.
(e) X6 + O2 X5.
(f) X3 + X6 X7 + H2O.
Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là:
A. 146.
B. 206.
C. 174.
D. 132.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là:
A. 10,70%.
B. 13,04%.
C. 16,05%.
D. 21,05%.
Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 14,70%.
B. 19,61%.
C. 10,84%.
D. 23,47%.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,0.
B. 16,0.
C. 13,8.
D. 13,1.