Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( Đề số 15 )
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một trong những điểm giống nhau của trật tự hai cực Ianta và trật tự Vécxai – Oasinhtơn là
A. do các nước thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ
B. diễn ra cuộc đối đầu giữa hai hệ thống thế giới trong suốt thời gian dài
C. được thiết lập sau khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn kết thúc
D. hình thành 2 phe đối lập nhau do hai nước Xô – Mĩ đứng đầu mỗi phe
Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là
A. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. tiếp tục thực hiện chính sách đối ngoại “Trở về châu Á”
C. theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương”
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU)
Hiệp ước Bali (2-1976) và Định ước Henxinki (1975) có điểm giống nhau là
A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về mặt khoa học - kĩ thuật
B. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á - Âu
C. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao
D. xác định được những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobáttơn” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ
D. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. cường quốc độc quyền về vũ khí nguyên tử
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
C. đế quốc có hệ thống thuộc địa nhiều nhất thế giới
D. cường quốc độc quyền về công nghiệp vũ trụ
Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX , có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay ?
A. Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất
B. Đầu tư vốn để mua bằng phát minh khoa học của các nước tư bản
C. Kêu gọi đầu tư và nguồn viện trợ không hoàn lại của các cường quốc
D. Tập trung toàn bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp dân dụng
Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành
A. tư sản và tiểu tư sản
B. tư sản dân tộc và tiểu tư sản
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản
D. tư sản mại bản và tiểu tư sản
Năm 1930, sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt một khuynh hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Ám sát tên trùm mộ phu Badanh
D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Điểm khác của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) so với Luận cương chính trị (tháng 10/1930) là
A. tập hợp lực lượng
B. giai cấp lãnh đạo
C. nhiệm vụ cách mạng
D. hình thức chính quyền
Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù
B. Bài học về giành và giữ chính quyền
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang
D. Bài học về liên minh công – nông
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc là
A. muốn tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc
B. do đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"
C. muốn tránh trường hợp cùng một lúc phải giải quyết nhiều vấn đề khó khăn
D. do phải đối phó với âm mưu và sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc
Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp"
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược"
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng"
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng"
Kế hoạch Rơve (1949) và Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1951) đều cho thấy
A. Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Pháp quyết tâm tiến công và tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc
C. Mĩ muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương
D. Pháp sa lầy và thất bại trong cuộc chiến tranh Đông Dương
chiến thắng nào của quân dân ta ở miền Nam trên mặt trận quân sự chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình giã (Bà Rịa)
B. Ba Gia (Biên Hòa)
C. Đồng Xoài (Quảng Ngãi)
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn gì để bình định miền Nam?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định"
B. Tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở miền Nam
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh ở Lào và Campuchia
Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) được Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong bối cảnh nào?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại
B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố
Với việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường vô sản
B. cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân đế quốc Mĩ
C. cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
D. cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam
Trong những năm 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ là
A. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
B. đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc
C. đổi mới về cả kinh tế và chính trị
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ sở xã hội để tiếp thu luồng tư tưởng tư sản vào Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời
B. phong trào yêu nước lan rộng cả nước
C. tầng lớp trí thức phong kiến thức thời
D. thất bại của khuynh hướng phong kiến
Nội dung nào phản ánh đúng về sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện các yếu tố kinh tế tư bản đan xen với yếu tố kinh tế phong kiến
B. Các yếu tố kinh tế phong kiến được mở rộng, bao trùm toàn bộ nền kinh tế
C. Các yếu tố kinh tế tư bản phái triển độc lập với các yếu tố kinh tế phong kiến
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được du nhập hoàn chỉnh và phát triển
Điểm chung của cao trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều tấn công vào
A. chế độ Apacthai
B. chế độ độc tài
C. hệ thống thuộc địa
D. hệ thống tài phiệt
Cơ sở để vai trò, vị trí và ảnh hưởng của Nhật Bản thời kì sau Chiến tranh lạnh ngày càng lớn trên trường quốc tế là kết quả của
A. kinh tế và chính trị
B. kinh tế và khoa học – kĩ thuật
C. kinh tế và công nghệ
D. quan hệ đối ngoại mở rộng
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên thành lập
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (tháng 10-1930) là xác định đúng
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
B. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa
C. giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng
D. khả năng cách mạng của các giai cấp
Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 19-12-1946 ở Việt Nam cho thấy đấu tranh ngoại giao có vai trò gì?
A. Mang tính quyết định
B. Hỗ trợ thắng lợi quân sự
C. Phụ thuộc vào thắng lợi quân sự
D. Độc lập với đấu tranh quân sự
Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
Cơ sở để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) là mục đích
A. giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp nông dân
B. đưa giai cấp công nhân, trí thức lên nắm chính quyền
C. giành độc lập cho dân tộc, giành ruộng đất cho dân cày
D. đưa giai cấp công nhân, nông dân lên nắm chính quyền
Phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã khẳng định lại nội dung nào dưới đây theo tinh thần của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A. Lực lượng cách mạng
B. Nhiệm vụ trước mắt
C. Mặt trận dân tộc
D. Hình thức đấu tranh
Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX đặt cơ sở
A. hình thành Luận cương chính trị của Đảng
B. hình thành Cương lĩnh chính trị của Đảng
C. để xây dựng các tổ chức cách mạng
D. thúc đẩy phong trào vô sản hóa của công nhân
Nội dung nào phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất của xã hội Việt Nam kể từ Pháp đô hộ (1884-1945)?
A. Thuộc địa và bảo hộ
B. Thuộc địa phong kiến
C. Phong kiến nửa thuộc địa
D. Thuộc địa nửa phong kiến
Phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào?
A. Mục tiêu đấu tranh triệt để
B. Hình thức đấu tranh phong phú
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng
D. Phong trào có tổ chức chặt chẽ.
Việc thành lập Mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. nguyện đứng về phe Đồng minh chống phát xít để giành tự do, dân chủ
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Một trong những nguyên tắc của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 6-1-1946 còn giữ nguyên giá trị cho đến nay là
A. tự do, bình đẳng, dân chủ, đoàn kết
B. giữ vững toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
C. an toàn, công bằng, dân chủ, mềm dẻo
D. tự do, bình đẳng, bác ái, công bằng
Tính chất bao trùm trong đường lối lãnh đạo của Đảng ta qua cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mĩ (1954 - 1975) là gì?
A. Tính nhân dân
B. Tính dân chủ
C. Tính quốc tế
D. Tính dân chủ mới
Một trong những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam là
A. vừa đánh địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán
B. mỗi nước Đông Dương chiến đấu chống kẻ thù chung trong một mặt trận riêng
C. một Đảng lãnh đạo chung cuộc chiến đấu của cả ba dân tộc ở Đông Dương
D. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao
Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giải quyết đúng mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
B. Tổ chức và đoàn kết mọi lực lượng cách mạng của toàn thể dân tộc
C. Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. Xây dựng khối liên minh công – nông, mặt trận dân tộc thống nhất
Mục đích cuối cùng của thực dân Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) ở Đông Dương là
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh
B. tăng cường ngụy quân, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh
C. làm thất bại âm mưu quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương
D. độc chiếm toàn bộ Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực
Nhận định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Tạo cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh giành thắng lợi cuối cùng
B. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Đều buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam