Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc , có lời giải ( Đề số 24 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong giai đoạn 1965 – 1968, ở hầu khắp các vùng nông thôn miền Nam Việt Nam, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh

A. chống ách kìm kẹp của địch

B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ

C. đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ

D. đòi Mĩ kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam

Câu 2:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc

B. Các quyền dân chủ

C. Ruộng đất.              

           D. Hòa bình

Câu 3:

Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới là

A. Liên Xô

B.

C. Nhật Bản

D. Tây Âu

Câu 4:

Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

Câu 5:

Hướng tấn công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972 là

A. Quảng Trị

B. Tây Nguyên

C. Sài Gòn

D. Đà Nẵng

Câu 6:

Cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 – 1931

B. phong trào dana chủ 1936 – 1939

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945

Câu 7:

Năm 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định

A. thực hiện Chính sách kinh tế mới

B. thông qua Luận cương tháng Tư

C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất

D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai

Câu 8:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 24 (tháng 9/1975) đã đề ra nhiệm vụ

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. thực hiện đường lối đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 9:

Tháng 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam kì quyết định thành lập

A. An Nam Cộng sản đảng

B. Tân Việt Cách mạng đảng

C. Đông Dương Cộng sản đảng

D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 10:

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là

A. Bắc Kạn

B. Bắc Sơn – Võ Nhai

C. Tân Trào – Tuyên Quang

D. Thái Nguyên

Câu 11:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là

A. các quốc gia hòa bình trung lập

B. các quốc gia độc lập, có chủ quyền

C. thuộc địa của thực dân Âu – Mĩ

D. vùng đất bị ảnh hưởng của Nhật

Câu 12:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

Câu 13:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây

D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan

Câu 14:

“Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc. Hê là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp đế cứu Tố quốc”. Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng

A. kháng chiến toàn diện

B. trường kì kháng chiến

C. kháng chiến toàn dân

D. kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 15:

Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ

A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam

B. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực

C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi

D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt

Câu 16:

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm

A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa của Pháp

B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù

C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng vô sản Việt Nam

D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc

Câu 17:

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp

B. thiết lập quan hệ đồng minh vói các nước lớn

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế

Câu 18:

Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?

A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng

          B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân

C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng

D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công

Câu 19:

Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao lại ấn tín cho chính quyền cách mạng

B. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở thành phố Hà Nội

C. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập

          D. Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

Câu 20:

Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo chủ yếu vì lí do nào dưới đây?

          A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế

B. Các nước không muốn bị phụ thuộc vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài

C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực

D. Muốn lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Câu 21:

Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam

C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 22:

Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đối với tình hình thế giới?

A. Đặt cơ sở đưa tới sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc

B. Tạo điều kiện để nhiều dân tộc thuộc địa giành độc lập

C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm

D. Thúc đẩy nhanh sự thất bại của phát xít Đức, Nhật Bản

Câu 23:

Nhân tố khách quan nào dưới đây đã giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục lại kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí chiến tranh

B. Viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan

C. Tinh thần nỗ lực của nhân dân các nước Tây Âu

D. Vai trò lãnh đạo của những người tư sản cấp tiến

Câu 24:

Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng

          B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau

C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước

D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam

Câu 25:

Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tác động như thế nào đến sự phát triển của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và các nước phương Tây

B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ

C. Từng bước làm xói mòn trật tự hai cực Ianta

D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô

Câu 26:

Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A.  Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vục ở châu Âu

B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu

C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu

D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC)

Câu 27:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển

Câu 28:

Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) không có sự khác biệt về

A. khuynh hướng đấu tranh

B. xuất thân người lãnh đạo

C. phạm vi hoạt động

D. phương hướng đấu tranh

Câu 29:

Ba cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917), Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có điểm gì tương đồng?

A. Mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản

B. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản

C. Diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn

D. Lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế

Câu 30:

Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Mang tính chất nhân dân sâu sắc

B. Có tính chất dân tộc điển hình

C. Có tính chất dân chủ điển hình

D. Mang tính chất bạo lực rõ nét

Câu 31:

Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975?

A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng tiến công và nổi dậy

B. Khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng

C. Đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng

D. Đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng

Câu 32:

Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp và tay sai của nhân dân Việt Nam trước đó là

A. quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt

B. hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang

C. thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia

D. hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng

Câu 33:

Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) có điểm giống nhau là

A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa

C. sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình, ít đổ máu

D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi

Câu 34:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), nguồn vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân Pháp, vì

A. Nhà nước Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái

B. sức hấp dẫn từ nguồn tài nguyên vàng ở Đông Dương

C. tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện

D. Nhà nước Pháp đang tập trung nguồn vốn đầu tư vào châu Phi

Câu 35:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam (1954 - 1975)?

A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới

B. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng tư sản

C. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công, biểu tình

Câu 36:

Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc

B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị

C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc

D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau

Câu 37:

Điểm tương đồng trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là đều

A. có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước

B. chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập dân tộc

C. đi từ lập trường yêu nước đến lập trường dân chủ tư sản

D. đều có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước phương Tây

Câu 38:

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài

D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước

Câu 39:

Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu

B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương

C. được mở ra nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

          D. được mở ra nhằm duy trì quyền chủ động đánh địch ở chiến trường chính

Câu 40:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi

A. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng phương pháp hòa bình

C. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh

D. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa