Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( Đề số 29 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích đã quyết định thực hiện

A. Chính sách mới

B. Chính sách cộng sản thời chiến

C. Sắc lệnh ruộng đất

D. Chính sách kinh tế mới (NEP)

Câu 2:

Với việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6/3/1945), thực dân Pháp đã buộc phải công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Độc lập

B. tự do

C. tự chủ

D. tự trị

Câu 3:

Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hai bản hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất

B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hácmăng

          C. Hiệp ước Quý Mùi và Nhâm Tuất

D. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt

Câu 4:

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

D. Chế tạo thành công tàu ngầm

Câu 5:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973)

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975

C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) thắng lợi

D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972

Câu 6:

Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bó độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi thức tỉnh

B. Năm châu Phi giải phóng

C. Năm châu phi trỗi dậy

D. Năm châu Phi

Câu 7:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng là

A. chống độc quyền cảng Sài Gòn

B. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”

C. thành lập Đảng Lập hiến

D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì

Câu 8:

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã

A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế

B. sử dụng lực lượng quân, đội mạnh

C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”

Câu 9:

Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình

A. quốc tế hóa

B. khu vực hóa

C. toàn cầu hóa

D. quốc hữu hóa

Câu 10:

Tác phẩm Đường kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách

A. do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc)

C. tập hợp những tác phẩm, bài báo cáo của Nguyễn Ái Quốc khi còn hoạt động cách mạng ở Pháp

D. do Nguyễn Ái Quốc biên soạn, viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam

Câu 11:

Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. chống đế quốc Pháp

B. chống đế quốc và phong kiến

C. lật đổ chế độ phong kiến

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa

Câu 12:

Kế hoạch quân sự nào được thực dân Pháp đề ra nhằm mục đích kết thúc chiến tranh xâm lược Đông Dương trong danh dự?

A. Kế hoạch Rơve

B. Kế hoạch Nava

C. Kế hoạch Đờ lát Dơ Tátxinhi

D. Kế hoạch Bôlae

Câu 13:

Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Huế

B. Sài Gòn

C. Đà Nằng

D. Buôn Ma Thuột

Câu 14:

“Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phả hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức đế xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại vài ba kế hoạch 5 năm.” Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở khu vực nào của Việt Nam?

A. Miền Nam

B. Tây Nguyên

C. Miền Bắc

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 15:

Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở

          A. lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra

B. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức

C. khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai

          D. thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít

Câu 16:

Mục đích chỉnh của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thử hai ở Việt Nam (1919- 1929) là gì?

A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra

B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung

C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản

D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở

Câu 17:

Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề

A. Việt Nam

B. nhân quyền

C. Biển Đông

D. Campuchia

Câu 18:

Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí - kĩ thuật cơ động thuận tiện

B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở (do nhận định sai hướng tiến công của ta)

C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam

D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh

Câu 19:

Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là

          A. Cuba

B. Áchentina

C. Braxin

D. Mêhicô

Câu 20:

Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã

A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội

B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam

C. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác

D. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ

Câu 21:

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. hướng về các nước châu Á

C. hướng mạnh về Đông Nam Á

D. cải thiện quan hệ với Liên Xô

Câu 22:

Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, trở thành nước công nghiệp mới

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng, nhung bước đi của công cuộc đổi mới chưa phù hợp

D. Việt Nam đã giải quyết được một cách triệt để sự mất cân đối kinh tế và phân hóa xã hội

Câu 23:

Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là

A. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân

B. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương

C. sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản

Câu 24:

Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng

B. chưa tập hợp được lực lượng cách mạng để xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất

C. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản

D. chưa thực hiện việc đoàn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

Câu 25:

Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam có tác động tích cực, tạo thuận lợi cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954)?

A. Chiến thắng Biên giới thu - đông

B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông

C. Thắng lợi tại Điện Biên Phủ

D. Thắng lợi tại các đô thị Bắc vĩ tuyến 16

Câu 26:

Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản

C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi cho cách mạng Việt Nam

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản

Câu 27:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới

Câu 28:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976) đã hoàn thành?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975)

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976)

C. Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI thành công (1976)

D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976)

Câu 29:

Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào sau đây?

A. Sử dụng lối đánh du kích

B. Hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì

C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng

D. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời

Câu 30:

Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ-tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã

B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu

D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang

Câu 31:

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2/1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa

B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng

C. không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị

Câu 32:

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã

A. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước

B. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng

C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước

D. làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa thực dân

Câu 33:

Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới

B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân

Câu 34:

“Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù khó khăn tới đâu, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành độc lập” là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm của cả dân tộc Việt Nam trong thời điểm nào?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương

B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện

C. Đại diện lực lượng Đồng minh sắp kéo vào Việt Nam

D. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tràn vào Việt Nam

Câu 35:

Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?

A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ

B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước

C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng

D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân

Câu 36:

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta

B. thúc đẩy Xô - Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh

C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực

D. thúc đẩy sự hòa hoãn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội

Câu 37:

So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm tiến bộ là

A. kết hợp chống đế quốc xâm lược và phong kiến đầu hàng

B. gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội

C. đã bước đầu thực hiện đoàn kết quốc tế

D. xác định công - nông là động lực của cách mạng

Câu 38:

Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 39:

Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 đã được Đảng Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc

B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân

C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi

D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng

Câu 40:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm khác biệt của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta?

A. Không phân cực, phân tuyến rõ ràng

B. Các nước đế quốc nắm quyền chi phối trật tự

C. Trừng phạt quá nặng nề với nước bại trận

D. Thiết lập một tổ chức quốc tế để duy trì trật tự