Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc , có lời giải ( Đề số 7 )

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc

B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh       

C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ

Câu 2:

Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo

B. quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

C. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn về chinh phục vũ trụ

D. trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới

Câu 3:

Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN

B. đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển

C. tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc

D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế

Câu 4:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?

A. Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập

B. Cộng hòa Môdămbích, Ănggôla giành độc lập năm 1975

C. Năm 1990, Namibia tuyên bố thành quốc gia độc lập

D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ

Câu 5:

Mĩ là nước khởi đầu cuộc 

A. cách mạng công nghiệp

B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp

C. cách mạng khoa học - công nghệ

D. cách mạng công nghệ thông tin

Câu 6:

Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950 - 2000 là gì?

A. Là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới

B. Không chịu tác động của khủng hoảng kinh

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hai con số

D. Chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 7:

Nội dung nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự chênh lệnh về trình độ phát triển

B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

C. CNXH trở thành hệ thống

D. Những ảnh hưởng to lớn của Liên Xô

Câu 8:

Cuộc cách mạng nào sau đây nhằm đưa thế giới chuyển sang thời đại công nghệ số?

A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất

B. Cách mạng công nghiệp

C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai

D. Cách mạng công nghiệp 4.0

Câu 9:

Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?

A. Tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

B. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam

Câu 10:

Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đạt trong lịch sử vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn đi vào đấu tranh tự giác

B. đã chấm dứt tình trạng chia rẽ của phong trào yêu nước

C. phong trào công nhân đã tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin

D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng

Câu 11:

Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 có thể áp dụng vào nhiệm vụ chống lại diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID – 19 ở Việt Nam?

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta

C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Câu 12:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) đã xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam là

A. thực dân Anh và tay sai

B. đế quốc Nhật và tay sai                        

C. đế quốc Pháp - Nhật

D. thực dân Pháp và tay sai

Câu 13:

Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Lũ lụt, vỡ đê và hạn hán kéo dài làm cho nông nghiệp khó khăn

B. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi được sản xuất

C. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng cao, đời sống nhân dân khó khăn

D. Chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa có kinh nghiệm quản lý

Câu 14:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), với thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đanh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952

C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 15:

Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin vì

A. Đặc điểm lịch sử riêng của từng quốc gia

B. Cuộc kháng chiến của ba nước đã giành thắng lợi

C. Kẻ thù của nhân dân ba nước đều là đế quốc

D. Nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 16:

“Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam  là

A. “Ấp chiến lược”

B. “trực thăng vận”

C. “thiết xa vận”

D. “bình định và tìm diệt”

Câu 17:

Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng

B. “Bình định” và “tìm diệt”                       

C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”

D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”

Câu 18:

Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Na

C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 19:

Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là

A. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lòng nước Mĩ

C. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương

D. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường

Câu 20:

Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) là

A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng

B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao

C. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn

D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân

Câu 21:

Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. phong trào Cần vương

B. khởi nghĩa Yên Bái

C. đấu tranh nghị trường

D. đấu tranh báo chí

Câu 22:

Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là

A. xu hướng đấu tranh

B. kết quả đấu tranh

C. chủ trương cầu viện

D. mục tiêu cuối cùng

Câu 23:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít

D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển

Câu 24:

Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì

A. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế

B. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu

C. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng

D. là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới

Câu 25:

Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xuất phát từ

A. sức mạnh về kinh tế và quân sự

B. sự ổn định của tình hình chính trị

C. sức mạnh về hải quân và thuộc địa

D. sự lớn mạnh của các tập đoàn tư bản Mĩ

Câu 26:

Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) thất bại vì

A. giai cấp tư sản lãnh đạo còn non yếu về thế lực kinh tế

B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam

C. nặng nề với chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân

D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia

Câu 27:

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (tháng 3-1946) nhằm

A. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật

B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập

Câu 28:

Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam trong thời gian từ năm 1965 đến năm 1972?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc

B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam

C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam

D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán

Câu 29:

Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928?

A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Xiêm

B. Xuất bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”

C. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu

Câu 30:

Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về

A. xác định kẻ thù

B. hình thức mặt trận

C. nhiệm vụ cách mạng

D. hình thái cách mạng

Câu 31:

Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì khác biệt so với tư tưởng của các sỹ phu yêu nước đầu thế kỷ XX?

A. Gắn độc lập dân tộc với tư bản chủ nghĩa

B. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội

C. Giải phóng dân tộc khỏi áp bức của thực dân

D. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền

Câu 32:

So với phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX, tính chất phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Việt Nam 1919 - 1925 có điểm chung là

A. chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với Pháp

B. chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình

C. sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi

D. chưa tập hợp được quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập

Câu 33:

Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng đều xác định

A. vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân

B. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc

C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc

D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất

Câu 34:

Điểm chung trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là

A. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B. đặt vấn đề cải cách ruộng đất lên hàng đầu

C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu

D. đặt vấn đề thành lập mặt trận lên hàng đầu

Câu 35:

Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm tương đồng về ý nghĩa là

A. bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền

B. có thêm thời gian củng cố lực lượng

C. củng cố chính quyền cách mạng non trẻ

D. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với Pháp

Câu 36:

Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là

A. lật đổ thực dân và phong kiến

B. thống nhất đất nước                              

C. xây dựng xã hội chủ nghĩa

D. triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến

Câu 37:

Nhận xét nào đúng với đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930?

A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản

B. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước

C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản

D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ

Câu 38:

Nhận định nào đúng khi nói về thời điểm đầu năm 1945 điều kiện Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi?

A. kẻ thù của cách mạng đã gục ngã nhưng thời cơ cách mạng chưa xuất hiện

B. ngoại trừ căn cứ địa, kẻ thù chưa ngã gục, quần chúng nơi khác chưa sẵn sàng

C. tầng lớp trung gian đã ngả về phía cách mạng nhưng Đảng chưa sẵn sàng

D. công tác chuẩn bị đã hoàn tất nhưng quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng

Câu 39:

Nội dung nào đúng với nhiệm vụ xây dựng hậu phương về kinh tế trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954)?

A. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào

B. Chủ trương thành lập Mắt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam

C. Mở cuộc đại vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm

D. Quyết định phát động phòng trào toàn dân xóa nạn mù chữ

Câu 40:

Nhận định nào đúng với ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam

B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Na

C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam