Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây biểu thị số lượng cửa hàng Điện Máy Xanh (ĐMX) và đóng góp của cửa hàng này trong tổng doanh thu ĐMX.

Hỏi từ tốc độ tăng trưởng số lượng cửa hàng trong tháng nào là cao nhất? (ảnh 1)

Hỏi từ tốc độ tăng trưởng số lượng cửa hàng trong tháng nào là cao nhất?

A. Tháng 12.
B. Tháng 9.
C. Tháng 10.
D. Tháng 11.
Câu 2:
Một vật chuyển động theo quy luật s=13t3t2+9t, với t là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
A. 89 (m/s).
B. 109 (m/s).
C. 71 (m/s).
D. 253 (m/s).
Câu 3:
Cho a là số thực dương khác 1. Giá trị của logaa bằng

A. 12

B. 0

C. -2

D. 2

Câu 4:
Cho hệ phương trình xy=2x2+2y+5=3x5có nghiệm duy nhất xo;yo. Tính x0+2y0

A. 3

B. 5

C. 8

D. 12

Câu 5:

Cho hai số phức z1=1+i và z2=2+i. Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức z1+2z2 có tọa độ là

A. (3;5)

B. (2;5)

C. (5;3)

D. (5;2)

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x- 2y + z + 2021 = 0, vectơ nào trong các vectơ được cho dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ?

A. n=(2;2;1)

B. n=(4;4;2)

C. n=(1;2;2)

D. n=(1;1;4)

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(2;3-1); N(-1;1) và P(1;m-1;2). Tìm m để tam giác MNP vuông tại N.

A. m = -6

B. m = 0

C. m = -4

D. m = 2

Câu 8:
Bất phương trình 3x+521x+23+x có bao nhiêu nghiệm nguyên lớn hơn -10 ?
A. 4 .
B. 5 . 
C. 9 .
D. 10 .
Câu 9:
Phương trình sin2x+3cosx=0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0;π) ?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 10:
Cho cấp số cộng un có u5=15,u20=60. Tổng S20 của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là

A. S20=600

B. S20=60

C. S20=250

D. S20=500

Câu 11:

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=12x+1, biết F(0) = 1. Tính F(1).

A. 1+12ln3

B. 1+12ln5

C. 1+ln3

D. 12(1+ln3)

Câu 12:
Cho hàm số f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bã́t phương trình f(x) > 2x + m (m là tham sô thực) nghiệm đúng với mọi x(0;2) khi và chi khi
Cho hàm số f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bã́t phương trình f(x) > 2x + m (m là tham sô thực) nghiệm đúng với mọi  khi và chi khi (ảnh 1)

A. mf(2)4

B. mf(0)

C. m<f(0)

D. m<f(2)4

Câu 13:
Một chiếc ô tô đang chuyển động với vận tốc v(t)=2+t24t+4( m/s). Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t = 5(s) đến thời điểm t = 10(s) là
A. 12,23 m.
B. 32,8 m.
C. 45,03 m.
D. 10,24 m.
Câu 14:

Một người nhận hợp đồng dài hạn làm việc cho một công ty với lương tháng đầu là 8 triệu, cứ sau 6 tháng thì tăng lương 10%. Nếu tính theo hợp đồng thì sau đúng 5 năm, người đó nhận tổng số tiền của công ty là

A. 801,1101 ( triệu đồng).
B. 8001.1101 ( triệu đồng).
C. 4801.1101 (triệu đồng).
D. 481.1101 ( triệu đồng).
Câu 15:
Tập nghiệm của bất phương trình π42x+3π42x2+3x

A. 32;1

B. ;32[1;+)

C. 1;32

D. 1;32

Câu 16:

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y=2+sinx, trục hoành và các đường thẳng x=0,x=π. Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quay quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?

A. V=2π2

B. V=2π(π+1)

C. V=2π

D. V=2(π+1)

Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m(10;10) để hàm số y=m2x42(4m1)x2+1 đồng biến trên khoảng (1;+) ?

A. 7 .
B. 16 .
C. 15 .
D. 6 .
Câu 18:
Cho số phức z thỏa mãn iz = 1 + 3i. Môđun của z bằng

A. 10

B. 4

C. 22

D. 2

Câu 19:

Xét các số phức z thỏa mãn (z¯+2i)(z2) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có tâm là điểm nào dưới đây?

A. Q(2;2)

B. M(1;1)

C. P(-2;-2)

D. N(-1;1)

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y26x+4y12=0. Viết phương trình đường thẳng  song song với đường thẳng d: 3x - 4y - 2 = 0 và cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài đoạn thẳng AB = 8.

A. 3x4y12=0

B. 3x4y8=0

C. 3x4y32=0

D. 3x4y24=0

Câu 21:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;4); B(3;2); C(7;3). Lập phương trình đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

A. 3x+8y+35=0

B. 3x+8y35=0

C. 8x+3y20=0

D. 8x3y+4=0

Câu 22:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(-1;2;2) và B(3;0;-1). Gọi (P) là mặt phẳng chứa điểm B và vuông góc với đường thẳng AB. Mặt phẳng (P) có phương trình là

A. 4x+2y3z15=0

B. 4x2y3z9=0

C. 4x2y+3z9=0

D. 4x2y3z15=0

Câu 23:

Tam giác ABC vuông cân đỉnh A có cạnh huyền là 2. Quay tam giác ABC quanh trục BC thì được khối tròn xoay có thế tích là

A. 223π

B. 43π

C. 23π

D. 13π

Câu 24:

Một đồ chơi bằng gỗ có dạng có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau như hình bên. Đường sinh khối nón bằng 5 cm, đường cao khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng.

Một đồ chơi bằng gỗ có dạng có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau như hình bên. Đường sinh khối nón bằng 5 cm, đường cao khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng. (ảnh 1)

A. 30πcm3

B. 72πcm3

C. 48πcm3

D. 54πcm3

Câu 25:

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB=2a,AA'=a3. Tính thế tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' theo A.

A. V=3a3

B. V=a34

C. V=3a34

D. V=a3

Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD và G là trọng tâm tam giác SBD. Mặt phẳng (MNG) cắt SC tại điểm H. Tính SHSC

A. 25

B. 14

C. 13

D. 23

Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất, mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ tại cảc điểm A, B, C. Tính thể tích khới chóp O.ABC.

A. 13729

B. 6869

C. 5243

D. 3439

Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;-3); B(-2;3;1) đường thảng đi qua A(1;2;-3) và song song với OB có phương trình là

A. x=12ty=2+3tz=3t

B. x=2+ty=3+2tz=13t

C. x=12ty=2+3tz=3+t

D. x=14ty=26tz=3+2t

Câu 29:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Hàm số y=fx2+4xx24x có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoàng (-5;1) ?
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Hàm số y = f(x^2 + 4x) - x^2 - 4x có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoàng (-5;1) ? (ảnh 1)

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 30:

Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai điểm A(2;2;1),B83;43;83. Biết I(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác OAB. Tính S = a + b + c.

A. S = 1

B. S = 0

C. S = -1

D. S = 2

Câu 31:

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(x) = 0 và đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Hàm số g(x)=4f(x)+x2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(x) = 0 và đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Hàm số  đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

A. (0;4)

B. (4;+)

C. (;2)

D. (-2;0)

Câu 32:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-5;5] để phương trình mx+2x1=x1 có đúng hai nghiệm phân biệt?

A. 8 .
B. 9 .
C. 10 .
D. 11.
Câu 33:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên [0 ;1], thỏa mãn f'(x)2=42x2+1f(x) với mọi x thuộc đoạn [0;1] và f(1) = 2. Giá trị I=01xf(x)dx bằng

A. 34

B. 53

C. 114

D. 43

Câu 34:
Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A. Xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho 25 bằng

A. 43342

B. 127

C. 11324

D. 1781

Câu 35:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh A. Mặt phẳng (P) chứa cạnh BC cắt cạnh AD tại E. Biết góc giữa hai mặt phẳng (P) và (BCD) có số đo là α thỏa mãn tan α = 527. Gọi thể tích của hai tứ diện ABCE và tứ diện BCDE lần lượt là V1 và V2. Tính tỉ số V1V2.

A. 35

B. 58

C. 38

D. 18

Câu 36:
Cảm xúc bao trùm đoạn trích trên là gì?
A. Niềm hi vọng
B. Nỗi nhớ
C. Niềm tự hào
D. Niềm mong đợi
Câu 37:
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc
B. Vẻ đẹp hào hùng khí thế đánh giặc ngoại xâm của người dân Việt Bắc
C. Bức tranh tứ bình về thiên nhiên và con người Việt Bắc
D. Bức tranh về vẻ đẹp lao động của con người Việt Bắc
Câu 38:
Từ “đổ” trong câu thơ “Ve kêu rừng phách đổ vàng” mang ý nghĩa gì?
A. Diễn tả rừng phách nhất loạt chuyển sang màu vàng.
B. Diễn tả rừng phách biến chuyển từ từ sang màu vàng.
C. Diễn tả tiếng ve kêu làm rừng phách chuyển sang màu vàng.
D. Diễn tả tiếng ve kêu trong rừng phách màu vàng.
Câu 39:
Hình ảnh “cô em gái hái măng một mình” thể hiện điều gì?
A. Sự buồn bã, đơn độc của cô gái giữa núi rừng.
B. Dáng vẻ nhỏ bé của con người giữa núi rừng.
C. Sự cần mẫn, chăm chỉ của con người Tây Bắc
D. Nỗi niềm thương cảm, xót xa của tác giả đối với người con gái Tây Bắc
Câu 40:
Trong đoạn trích trên, con người Việt Bắc hiện lên như thế nào?
A. Giản dị, gần gũi, gắn bó với thiên nhiên.
B. Mang tầm vóc lớn lao, làm chủ thiên nhiên.
C. Lạc quan, yêu đời, nỗ lực vượt qua khó khăn.
D. Nhỏ bé, cô độc giữa thiên nhiên.
Câu 41:
Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài van xin điều gì?
A. Xin cho người chồng vũ phu có công việc ở trên bờ.
B. Xin giúp đỡ cho hoàn cảnh éo le của mình.
C. Xin quý tòa bắt người chồng vũ phu vào tù.
D. Xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu.
Câu 42:
Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài là người như thế nào?
A. Thô kệch, nông nổi một cách ngờ nghệch.
B. Bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha.
C. Đảm đang, tháo vát, có sức sống mãnh liệt.
D. Dịu dàng, tinh tế, có nghị lực mạnh mẽ.
Câu 43:

Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?

A. Người chồng thích dùng bạo lực, ưa thể hiện uy quyền.
B. Người chồng nghiện rượu và ham mê cờ bạc.
C. Người đàn bà hàng chài hay phản kháng và gay gắt với chồng.
D. Cuộc sống trên thuyền khổ cực, túng quẫn và đông con.
Câu 44:
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào khiến cho người đàn bà hàng chài nhất định xin chồng “đưa lên bờ mà đánh”?
A. Không muốn các con phải chứng kiến cảnh tượng đau lòng.
B. Hi vọng sẽ có người nhìn thấy cảnh tượng bạo hành để đưa người chồng vào tù.
C. Muốn bảo vệ tài sản duy nhất của gia đình là chiếc thuyền.
D. Lo sợ công việc làm ăn trên thuyền bị gián đoạn.
Câu 45:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Lí do người đàn bà hàng chài không thể bỏ người chồng vũ phu.
B. Sự bất hạnh của những đứa trẻ phải sống trong cảnh bạo lực gia đình.
C. Sự thay đổi tính cách của người chồng trước và sau khi lập gia đình.
D. Cuộc sống khổ cực của những gia đình hàng chài.
Câu 46:
Theo đoạn trích trên, hoa lan đặc biệt vì điều gì?
A. Môi trường sống của hoa
B. Cấu tạo của hoa
C. Giá trị hoa lan đem lại
D. Vòng đời của hoa
Câu 47:
Theo đoạn trích, có bao nhiêu hạt giống hoa lan được thụ phấn cùng một lúc?
A. Hàng trăm.
B. Hàng nghìn.
C. Hàng chục nghìn.
D. Hàng trăm nghìn.
Câu 48:
Bộ phận nào của hoa lan được biến thể từ những cánh hoa?
A. Môi hoa
B. Đài hoa.
C. Trụ
D. Nhụy hoa
Câu 49:

Hoa lan làm những gì để thu hút côn trùng và chim đến thụ phấn

A. Thay đổi mùi hương, lá phát triển dày hơn.
B. Tạo ra các chướng ngại vật với bộ rễ phát triển nhiều và dài hơn.
C. Sử dụng màu sắc, hình dáng và mùi hương.
D. Trụ và mỗi hoa sản sinh ra nhiều phấn.
Câu 50:
Theo đoạn trích, điều gì ở loài hoa lan khiến người ta yêu thích và sưu tầm?
A. Cấu tạo đặc biệt của hoa.
B. Có ít nhất 50 mùi hương khác nhau.
C. Có nhiều loài lan với nhiều hình dáng và màu sắc
D. Mỗi loài lan có bản sắc riêng, không bị lai tạo.
Câu 51:

Ý nào dưới đây KHÔNG được tác giả nhắc đến khi nói về thế giới mà ông mong muốn con gái mình và tất cả trẻ em trưởng thành từ đó?

A. Thế giới không còn đói nghèo.
B. Thế giới công bằng pháp luật và bình đẳng.
C. Thế giới được chữa bệnh miễn phí.
D. Thế giới có nguồn năng lượng sạch.
Câu 52:

Theo đoạn trích, ông chủ mạng xã hội Facebook đã làm gì để góp phần tạo nên một thế giới lí tưởng cho tất cả trẻ em?

A. Trao tặng 45 tỉ đô la từ cổ phần Facebook.
B. Tạo lập quỹ vì trẻ em.
C. Tham gia hoạt động tình nguyện.
D. Bản công ty Facebook để lấy tiền hiến tặng.
Câu 53:
Điều gì đã khiến ông chủ Facebook tin rằng có thể xây dựng thế giới lí tưởng cho tất cả các trẻ em?
A. Giá trị của số tiền mà ông có được từ cổ phần Facebook.
B. Tình cảm và sự động viên của mọi người dành cho vợ chồng ông.
C. Sự chào đời của Max – con gái ông.
D. Sự tham gia của đông đảo mọi người trong dự án này.
Câu 54:
Mục đích của tác giả khi viết lá thư này là gì?
A. Để chào đón Max – con gái của tác giả chào đời.
B. Để cảm ơn tình cảm và sự động viên của mọi người dành cho vợ chồng tác giả.
C. Để kêu gọi mọi người góp tiền vào quỹ vì trẻ em.
D. Để nói về thế giới lí tưởng cho trẻ em mà tác giả mong ước
Câu 55:
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 56:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chiến lược Mậu Thân là sự thật khốc liệt và đau lòng cho cả hai bên, khi chiến trường đầy bom, đạn, mà bom, pháo, súng, đạn có loại trừ binh lính hay dân thường đâu bởi tất cả đều chìm trong khói lửa
A. chiến lược
B. đau lòng
C. loại trừ
D. tất cả
Câu 57:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” tuyệt hay, nó khuyên nhủ con người phải rèn luyện bản lĩnh, trau dồi tính kiên trì, nhẫn nại.

A. tục ngữ
B. tuyệt hay
C. khuyên nhủ
D. bản lĩnh
Câu 58:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Qua bài thơ Tây Tiến cho ta thấy hình ảnh những chiến binh Tây Tiến không chỉ mang về hào hùng, bi tráng mà còn mang vẻ đẹp thật hào hoa, lãng mạn.

A. cho ta thấy
B. không chỉ
C. chiến binh
D. thật bị tráng
Câu 59:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệmthành công nhất định về sau.

A. mỗi lần như vậy
C. được nhiều kinh nghiệm
B. người ta sẽ tích lũy
D. thành công nhất định về sau
Câu 60:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hành động nhanh trí dũng cảm cứu cháu bé rơi từ tầng 12A của anh Nguyễn Ngọc Mạnh đang trở thành câu chuyện truyền cảm hứng được tuyên truyền mạnh mẽ trong cộng đồng.

A. nhanh trí
B. dũng cảm
C. cảm hứng
D. tuyên truyền
Câu 61:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Dự định
B. Dự kiến
C. Dự thảo
D. Dự tính
Câu 62:
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bảo vệ
B. Bảo trợ
C. Bảo mật
D. Bảo tồn
Câu 63:
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
A. Số đỏ
B. Hai đứa trẻ
C. Chữ người tử tù
D. Chí Phèo
Câu 64:
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào Thơ mới.
A. Hầu trời
B. Đây thôn Vĩ Dạ
C. Tràng giang
D. Vội vàng
Câu 65:
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Lênh đênh
B. Lẻo khoẻo
C. Lấp lánh
D. Líu lo
Câu 66:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.. đều gọi là……….

A. văn bản nghệ thuật
B. văn bản khoa học
C. văn bản sinh hoạt
D. văn bản chính luận
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Thơ Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là tiếng nói của một tâm hồn giàu trắc ẩn, hồn hậu, chân thực và luôn luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc……….

A. thường nhật
B. tầm thường
C. đời thường
D. bình thường
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Tư tưởng tình cảm của nhà văn trong tác phẩm thường không được nói ra bằng lời mà được biểu hiện bằng……….……….

A. so sánh – biểu cảm
B. nhân hóa – hình tượng
C. hình tượng – ngôn từ
D. hình tượng – biểu cảm
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Trong Thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là………. trên mặt trận ấy”.

A. chiến sĩ
B. người lính
C. thành viên
D. anh hùng
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 hiện nay, WHO cho rằng bất cứ nước nào đặt ra các lệnh cấm ............. hay những rào cản xuất khẩu sẽ gây ............. cho việc lưu chuyển tự do của các thành phần cần thiết giúp sản xuất vaccine, thiết bị chẩn đoán cũng như các loại thuốc khác có thể sử dụng với toàn thế giới.

A. nhập khẩu – khó khăn
B. buôn bán – thuận tiện
C. vận chuyển – dễ dàng 
D. xuất khẩu – cản trở
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Anh bạn dãi đầu không bước nữa,

                                                  Gục lên súng mũ bỏ quên đời!

                                                  Chiều chiều oai linh thác gầm thét,

                                                  Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Cụm từ “bỏ quên đời” được in đậm trong đoạn trích thể hiện ý nghĩa gì?

A. Sự mất mát, hi sinh không chút bi luỵ của người lính Tây Tiến.
B. Ý chí chiến đấu quên mình của những người lính Tây Tiến.
C. Miêu tả một giấc ngủ giữa hai trận đánh của người lính.
D. Nỗi xót xa, thương tiếc đồng đội của tác giả.
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Âm hưởng chủ đạo của đoạn trích trên là gì?

A. Nhớ nhung, lưu luyến
B. Buồn rầu, xót xa
C. Hào hùng, bi tráng
D. Lãng mạn, ngọt ngào
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Rải rác biên cương mồ viễn xứ

                                                  Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

                                                  Áo bào thay chiếu anh về đất

                                                  Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Cụm từ “khúc độc hành” được in đậm trong đoạn thơ trên được hiểu theo nghĩa nào?

A. Khúc tráng ca tiễn đưa người anh hùng về với đất mẹ.
B. Sự dữ dội, cuồn cuộn của sông Mã khi lũ về.
C. Tiếng hát ai oán tiễn biệt đồng đội đã hi sinh của tác giả.
D. Tiếng khèn đưa tiễn người lính đã hi sinh của người dân tộc
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

                                                  Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

                                                  Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa

                                                  Ông tre ngà và mềm mại như tơ.

                                                             (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)

Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu đoạn trích trên là gì?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn du
D. Hoán dụ
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ông đò Lai Châu bạn tôi làm nghề chở đò dọc Sông Đà đã 10 năm liền và thôi làm đò cũng đã đôi chục năm nay. Tay ông lêu nghêu như cái sào. Chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy cái cuống lái tưởng tượng. Giọng ông nói ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông. Nhỡn giới ông vòi với như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào trong sương mù.

                                                            (Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?

A. Nhân hóa
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Trú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!...

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Đoạn trích trên là lời của ai?

A. Dân làng Xô man
B. Tnú
C. Dít
D. Cụ Mết
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thay bút con, đẻ xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quản ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo:

– Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu mà tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mục bốc lên không?... Tôi bảo thực đẩy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.

Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo.

Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau.

Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: "Kẻ mê muội này xin bái lĩnh".

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, tại sao viên quản ngục lại tự nhận mình là “kẻ mê muội”?

A. Vì đã không thấy hết tài viết chữ của Huấn Cao.
B. Vì đã không nhận ra lẽ sống cao đẹp của con người.
C. Để thể hiện sự ân hận khi làm công việc quản ngục
D. Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường.
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

                                                  Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Hai câu thơ trên thể hiện nét đẹp nào của người lính Tây Tiến?

A. Chí khí của người lính Tây Tiến.
B. Đời sống tình cảm của người lính Tây Tiến.
C. Cái chí và cái tình của người lính Tây Tiến.
D. Lòng căm thù giặc và nỗi buồn nhớ về Hà Nội.
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Đất là nơi anh đến trường

                                                  Nước là nơi em tắm

                                                  Đất Nước là nơi ta hò hẹn

                                                  Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.

                                                                (Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Đất Nước trong đoạn trích trên được cảm nhận trên bình diện nào?

A. Không gian gần gũi của cuộc sống mỗi người.
B. Không gian rừng bể xa xôi, rộng lớn.
C. Không gian trong quá khứ.
D. Không gian của tình yêu.
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở mọi cửa rừng và ném chìa khoá trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Đoạn trích trên sử dụng những biện pháp tu từ nào?

A. So sánh, nhân hóa
B. So sánh, liệt kê
C. Nhân hóa, ẩn dụ
D. Ẩn dụ, liệt kê
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Mơ khách đường xa, khách đường xa

                                                  Áo em trắng quá nhìn không ra...

                                                  Ở đây sương khói mờ nhân ảnh

                                                  Ai biết tình ai có đậm đà?

                                                                (Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)

Sắc thái cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện trong đoạn trích trên?

A. Khao khát
B. Tuyệt vọng
C. Nhớ thương
D. Hoài nghi
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tôi đã là con của vạn nhà

                                                  Là em của vạn kiếp phôi pha

                                                  Là anh của vạn đầu em nhỏ

                                                  Không áo cơm, cù bất cù bơ...

                                                                  (Từ ấy – Tố Hữu)

Từ “kiếp phôi pha” được in đậm trong đoạn trích trên chỉ:

A. những con người bất hạnh, vất vả
B. những người bị giam cầm trong nhà lao
C. những con người có cùng chí hướng, lí tưởng sống
D. những người cùng hoạt động trong một tổ chức
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

                                                  Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;

                                                  Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,

                                                  Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

                                                             (Chiều xuân – Anh Thơ)

Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dưới một gốc cây hiện ra cu Tị và cái Gái.

Cái Gái: (tay cầm một trái na) Cây na này ông nội tớ trồng đấy! Quả ta mà ngon lắm! Ta ăn chung nhé!

Bẻ quả na đưa cho cu Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon lành. Cái Gái lấy những hạt na vùi xuống đất.

Cu Tị: Cậu làm gì thế?

Cái Gái: Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi...

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Hình ảnh cái Gái ăn quả Na rồi vùi hạt xuống đất trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A. Sự tiếp nối những giá trị truyền thống nhân văn, cao đẹp
B. Hi vọng Trương Ba sẽ được hồi sinh lại một lần nữa
C. Tình yêu thiên nhiên, cây cối của nhân vật Cái Gái
D. Quy luật tuần hoàn của vạn vật trong vũ trụ
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đứng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt đàn lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.

(Những bài phát biểu nổi tiếng – Steve Jobs)

Từ “tình yêu” được in đậm, trong đoạn trích trên có nghĩa là gì?

A. Công việc yêu thích
B. Người để kết hôn
C. Cuộc sống mong ước
D. Lí tưởng sống
Câu 86:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình các sự kiện trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam.

I

II

1.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

2.

Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam.

3.

Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

4.

Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

A. 2, 3, 1, 4.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 87:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:

Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1970

Giai đoạn

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

1950-1954

18,8

1955-1959

13,1

1960-1964

15,6

1965-1969

13,7

1970-1973

7,8

(Sách giáo khoa Địa Lí 11, trang 77)

Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh nhất vào những giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 1950 - 1954 và 1960 - 1964.
B. Giai đoạn 1955 - 1959 và 1965 - 1969.
C. Giai đoạn 1960 - 1964 và 1965 - 1969.
D. Giai đoạn 1955 - 1959 và 1965 - 1969.
Câu 88:

Tổ chức nào dưới đây lãnh đạo phong trào cách mạng Ấn Độ giai đoạn 1888 - 1908?

A. Đảng Cộng sản
B. Đồng minh hội
C. Duy tân hội
D. Đảng Quốc đại
Câu 89:

Nhân tố nào dưới đây quyết định đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đối với Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Chính sách bóc lột của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Từ ngày 3 đến 7 - 2 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái QuốC. Tham gia Hội nghị có các đồng chí Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh (đại biểu Đông Dương Cộng sản đảng); Nguyên Thiệu, Châu Văn Liêm (đại biểu An Nam Cộng sản đảng). Đại biểu Đông Dương Cộng sản liên đoàn không đến kịp. Hội nghị nhất trí thành lập đảng thống nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vẫn tắt của Đảng. Ngày 3 tháng 2 năm 1930 trở thành Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

(Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3 - 2 - 1930, https://tulieuvankien.dangcongsan.vn)

Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào dưới đây?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 91:

Kế hoạch nào dưới đây của thực dân Pháp được đề ra với mục tiêu “trong vòng 18 tháng kết thúc chiến tranh trong danh dự”?

A. Kế hoạch tiến công Việt Bắc (1947).
B. Kế hoạch Rove (1949).
C. Kế hoạch Đờ lát Đo Tátxinnhi (1950).
D. Kế hoạch Nava (1953).
Câu 92:

Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng ở Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. không chấp nhận cho đế quốc để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam.
B. các nước phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. buộc tất cả các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. không chấp nhận việc phân chia vùng kiểm soát của các bên tham chiến.
Câu 93:

Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Chiến thắng Núi Thành
Câu 94:
Ai là người chỉ huy quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Ri-vi-e.
B. Bô-la-e.
C. Pôn Đu-me.
D. Gác-ni-ê.
Câu 95:
Nguyên nhân sâu xa khiến thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?
A. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy" gây rối ở Hà Nội.
B. Nguyễn Tri Phương không trả lời tối hậu thư của Gác-ni-ê.
C. Pháp đánh Bắc Kì để củng cố chế độ cai trị ở Nam Kì.
D. Chiếm Bắc Kì làm bàn đạp để tiến hành xâm lược Campuchia.
Câu 96:

Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Phổ biến các giống thuần chủng.
B. Giao quyền sử dụng đất cho dân.
C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
D. Xây dựng mới đường giao thông.
Câu 97:

Năm quốc gia đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Câu 98:
Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. lên kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng các loại rừng hiện có.
C. tăng cường trồng rừng trên đất trống, đồi trọc, khu vực đất yếu.
D. duy trì phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Câu 99:
Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt cao.
B. gần ngã tư đường hàng không hàng hải quốc tế.
C. đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông.
D. ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau.
Câu 100:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị loại 1 của nước ta là

A. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
B. Đà Lạt, Đà Nẵng Cần Thơ.
C. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
D. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Câu 101:

Biểu đồ về lao động trong các thành phần kinh tế nước ta

Biểu đồ về lao động trong các thành phần kinh tế nước ta Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo các thành phần kinh tế năm 2010 và 2018.
B. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo các thành phần kinh tế năm 2010 và 2018.
C. Tình hình phát triển lao động phân theo các thành phần kinh tế năm 2010 và 2018.
D. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo các thành phần kinh tế năm 2010 và 2018.
Câu 102:
Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, điều, chè
B. lạc, bông, chè.
C. mía, lạc, bông.
D. lạc, cao su, đay.
Câu 103:
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
A. nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
B. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới
C. bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.
D. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
Câu 104:

Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
B. tập trung phát triển nông nghiệp hàng hộ
C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động
D. đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động
Câu 105:
Nguyên nhân chủ yếu ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là do
A. hai mặt giáp biển, có ngư trường rộng lớn.
B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. nguồn tài nguyên thuỷ, hải sản phong phú.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt).
Câu 106:
Hình vẽ bên biểu diễn cách ghép các nguồn điện thành bộ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hình vẽ bên biểu diễn cách ghép các nguồn điện thành bộ. Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)
A. Đoạn AB gồm n nguồn điện giống nhau ghép song song.
B. Đoạn AB gồm 3 nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp.
C. Đoạn AB gồm n nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp.
D. Đoạn AB gồm 3 nguồn điện giống nhau ghép song song.
Câu 107:

Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào?

Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc với nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ.  (ảnh 1)
A. Vùng 1 và 2.
B. Vùng 3 và 4.
C. Vùng 1 và 3.
D. Vùng 2 và 4.
Câu 108:

Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?

Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ? (ảnh 1)
A. IR1.
B. IR2.
C. IR3.
D. IR2 hoặc IR3
Câu 109:

Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở.

Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở. (ảnh 1)
A. Đồ thị b.
B. Đồ thị d.
C. Đồ thị a.
D. Đồ thị c.
Câu 110:

Vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30' (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane 5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực Đông Nam Á, một số quốc gia lân cận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13.000 kênh thoại/ internet/ truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào?

A. Sóng dài.
B. Sóng ngắn.
C. Sóng trung.
D. Sóng cực ngắn.
Câu 111:

Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 1124Na(chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 74000 Bq. Sau 3,75 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 597 phân rã/ph. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?

A. 6,54 lít.
B. 6,25 lít.
C. 6,00 lít.
D. 5,52 lít.
Câu 112:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, xét điểm M trên màn, lúc đầu tại là vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là 17 m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra một đoạn nhỏ nhất  m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là bao nhiêu?

A. 2 m.
B. 1 m.
C. 1,8 m.
D. 1,5 m.
Câu 113:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,5 s và 12,5 cm . Chọn trục x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy g = 10m/s2π2=10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A. 13s.
B. 415s.
C. 724s.
D. 310s.
Câu 114:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 15 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 10 cm. Biết trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 1 m/s.
B. 2,4 m/s.
C. 1,8 m/s.
D. 1,2 m/s.
Câu 115:

Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các thể tích đo ở đktC. Khối lượng của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Ag =108.)

A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam.
Câu 116:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

(d) Cho lá Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 117:
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Al =27; Fe =56.)
A. 33,39.
B. 32,58.
C. 34,10.
D. 31,97.
Câu 118:
Cho 23,9 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 30,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na =23)
A. 37,24%.
B. 62,76%.
C. 31,38%.
D. 54,27%.
Câu 119:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 120:
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. CH3CHO+H2Ni, toCH3CH2OH

B. CH3CHO+2AgNO3+H2O+3NH3toCH3COONH4+2NH4NO3+2Ag

C. 2CH3CHO+5O2to4CO2+4H2O

D. CH3CHO+Br2+H2OCH3COOH+2HBr

Câu 121:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O =16; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64.)

A. 5,69 gam.
B. 5,50 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,72 gam.
Câu 122:
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+,NH4+,SO42,Cl

B. Mg2+,Al3+,NO3,CO32

C. Ag+,Mg2+,NO3,Br

D. Fe2+,Ag+,NO3,OH

Câu 123:

Cho cân bằng hóa học: N2(k)+3H2(k)2NH3(k);ΔH<0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
B. giảm áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng áp suất của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Câu 124:
Vi khuẩn nào sau đây có khả năng cố định nitơ?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
C. Vi khuẩn nitrit hóa.
D. Vi khuẩn amôn a.
Câu 125:
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín theo trật tự nào sau đây?
A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
B. Tim → động mạch → mao mạch — tĩnh mạch → tim.
C. Tim → mao mạch — động mạch → tĩnh mạch — tim.
D. Tim → động mạch — mao mạch → động mạch → tim.
Câu 126:

Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung nào sau đây?

I. Có nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.

II. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

III. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

IV. Tất cả các hoocmôn đều gây kích thích sinh trưởng.

A. I, II, III.
B. II, III, IV.
C. III, IV.
D. I, IV.
Câu 127:

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim

A. ADN pôlimeraza
B. ARN pôlimeraza
C. Ligaza
D. Restrictaza
Câu 128:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?

I. Các dạng đột biến cấu trúc NST đều góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

II. Các thể mang đột biến chuyển đoạn NST thường bị giảm khả năng sinh sản.

III. Đột biến lặp đoạn NST không ảnh hưởng đến gen nên không tạo điều kiện phát sinh đột biến gen.

IV. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

V. Đột biến đảo đoạn luôn làm thay đổi nhóm gen liên kết.

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 129:

Có bao nhiêu thành tựu sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?

I. Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.

II. Tạo giống cây bông vải kháng sâu hại.

III. Tạo giống nho không hạt.

IV. Tao ciru Đôly.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 130:
Ví dụ nào sau đây là đúng về một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các con cá trắm cỏ sống trong cùng một ao.
B. Tập hợp các cây cỏ trong một khu rừng.
C. Tập hợp các con gà trống trong một khu vườn.
D. Tập hợp các con chim trong một khu rừng.
Câu 131:
Đâu không phải là một nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 132:

Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. (ảnh 1)

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4