Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây biểu thị lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Vincom Retail từ năm 2017 đến năm 2020.

Biểu đồ dưới đây biểu thị lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Vincom Retail từ năm 2017 đến năm 2020. (ảnh 1)

(Nguồn: VRE, PHFM tổng hợp)

Hỏi từ năm 2017 đến năm 2020 thì năm nào có lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Vincom Retail là cao nhất?

A. Năm 2017.
B. Năm 2018.
C. Năm 2019.
D. Năm 2020.
Câu 2:

Một chất điểm chuyển động theo quy luật s(t)=t3+6t2 với t là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, s(t) là quãng đường đi được trong khoảng thời gian t. Tính thời điểm t mà tại đó vận tốc đạt giá trị lớn nhất.

A. t = 3.
B. t = 4.
C. t = 1.
D. t = 2.
Câu 3:
Số nghiệm của phương trình 2x21=5bằng

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 4:
Cho hệ phương trình x+y=32x+y+x+3=5 có nghiệm duy nhất x0;y0. Tính x0y0.

A. 1316

B. 134

C. 1316

D. 132

Câu 5:
Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn của số phức z=(32i)2 có tọa độ là

A. Q(5;12)

B. N(13;12)

C. M(13;12)

D. P(5;12)

Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2),B(3;2;0). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đọan AB

A. x2y2z=0

B. x2yz1=0

C. x2yz=0

D. x2y+z3=0

Câu 7:

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;-1;7). Gọi M' là điểm đối xứng với M qua trục Ox. Tính độ dài đoạn MM'.

A. MM'=217

B. MM'=265

C. MM'=8

D. MM'=102

Câu 8:

Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x(2x)x(7x)6(x1) trên đoạn [-10;10] bằng

A. 5

B. 6

C. 21

D. 40

Câu 9:
Tính tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2sin2xsinxcosxcos2x=m có nghiệm.

A. 1

B. 2

C. 10

D. 20

Câu 10:

Cho cấp số cộng (Un) có số hạng tổng quát un = 1 - 3n. Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. -59048
B. -59049
C. -155
D. -310
Câu 11:
Tìm Nguyên hàm của hàm số f(x)=2sin3xcos2x.

A. cos5xcosx+C

B. 15cos5xcosx+C

C. 15cos5x+cosx+C

D. 15cos5x+cosx+C

Câu 12:

Cho f(x)=x33x2+1. Phương trình f(f(x)+1)+1=f(x)+2 có số nghiệm thực là

A. 4

B. 6

C. 7

D. 9

Câu 13:
Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc v(t) (m/s), có gia tốc a(t)=v'(t)=3t+1 m/s2. Biết vận tốc của ô tô tại giây thứ 6 bằng 6 (m/s). Tính vận tốc của ô tô tại giây thứ 20 .

A. v = 3ln3

B. v = 14

C. v = 3ln3 + 6

D. v = 26

Câu 14:
Ông Tuân gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn một năm với lãi suất là 12%/năm. Sau n năm ông Tuấn rút toàn bộ tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm n nguyên dương nhỏ nhất để ông Tuấn nhận được số tiền lãi nhiều hơn 40 triệu đồng (giả sử rằng lãi suất hàng năm không thay đi).

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 15:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình log12(x+1)<log12(2x1) là

A. 0

B. 1

C. Vô số

D. 2

Câu 16:

Cho hình phẳng D giới hạn với đường cong y=x2+1, trục hoành và các đường thắng x = 0. x = 1. Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?

A. V=4π3

B. V=2π

C. V=43

D. V=2

Câu 17:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=m2x33m24 mx2+x+3 đồng biến trên R ?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 18:

Gọi z1,z2 là các nghiệm của phương trình z2+2z+5=0. Giá trị của z12+z22 bằng

A. 10

B. 12

C. 234

D. 45

Câu 19:

Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(2;5),B(1;1),C(3;3). Tìm tọa độ điểm E sao cho AE=3AB2AC.

A. (3;-3)

B. (-3;3)

C. (-3;-3)

D. (-2;-3)

Câu 20:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, gọi H là trực tâm tam giác ABC, phương trình của các cạnh và đường cao tam giác là AB:7xy+4=0; BH:2x+y4=0; AH:xy2=0. Phương trình đường cao CH là

A. 7x+y2=0

B. 7xy=0

C. x7y2=0

D. x+7y2=0

Câu 21:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(-4;1;1) và mặt phẳng (P): x - 2y - z + 4. Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P) có phương trình là

A. (Q):x2yz5=0

B. (Q):x2yz+7=0

C. (Q):x2yz7=0

D. (Q):x2yz+5=0

Câu 22:

Cắt hình nón S bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng a2. Thể tích khối nón bằng

A. πa24

B. πa326

C. πa2212

D. πa3212

Câu 23:

Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật ABCD thành hai hình chữ nhật, hình chữ nhật ADFE cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật BCFE được cắt thành hai hình tròn bằng nhau để làm hai đáy của hình trụ (tham khảo hình vẽ bên). Biết thể tích của khối trụ tạo thành bằng 27π2. Diện tích của tấm tôn ABCD bằng

Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật ABCD thành hai hình chữ nhật, hình chữ nhật ADFE cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật BCFE được cắt thành hai hình tròn  (ảnh 1)

A. 9π+9

B. 18π+18

C. 36

D. 27π

Câu 24:
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, độ dài cạnh bên bằng 2a3, hình chiếu của đỉnh A' trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng

A. a336

B. a3312

C. a3324

D. a3336

Câu 25:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và M là trung điểm SC. Gọi K là giao điểm của SD với mặt phẳng (AGM). Tính KSKD.

A. 12

B. 13

C. 2

D. 3

Câu 26:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng 2x - 2y - z + 9 = 0 và mặt cầu (S):(x3)2+(y+2)2+(z1)2=100. Tọa độ điểm M nằm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) đạt giá trị lớn nhất là

A. M113;143;133

B. M293;263;73

C. M293;263;73

D. M113;143;133

Câu 27:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng qua A(1;2;-2) và vuông góc với mặt phẳng (P): x - 2y + 3 = 0.

A. x=1+ty=22tz=2+3t

B. x=1+ty=22tz=2+3t

C. x=1+ty=22tz=2

D. x=1+ty=22tz=2

Câu 28:
Cho số phức z thỏa mãn |z+2i|=1. Hỏi tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=(1+2i)z là đường tròn tâm I có tọa độ là

A. I(-4;-3)

B. I(4;3)

C. I(3;4)

D. I(-3;-4)

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số g(x)=fx22x là

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(0) = 0; f(4) > 4. Biết hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  là (ảnh 1)

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 30:

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(-1;-1;0), D(0;3;4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B', C', D' thỏa mãn ABAB+ACAC+ADAD=4. Viết phương trình mặt phẳng (B'C'D') biết tứ diện ABC'D' có thể tích nhỏ nhất?

A. 16x+40y44z+39=0

B. 16x+40y+44z39=0

C. 16x40y44z+39=0

D. 16x40y44z39=0

Câu 31:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và f(1) = 1. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số y=|4f(sinx)+cos2xa| nghịch biến trên 0;π2?

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và f(1) = 1. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số  nghịch biến trên  (ảnh 1)

A. 2

B. 3

C. Vô số

D. 5

Câu 32:

Cho hàm số y=x32x2+(1m)x+m(1), m là tham số thực. Số giá trị nguyên m đế đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2,x3 thỏa mãn điều kiện x12+x22+x32<4 là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm không âm và đồng biến trên [1;4], thỏa mãn x+2xf(x)=f'(x)2 với mọi x[1;4]. Biết rằng f(1)=32, tính tích phân I=14f(x)dx.

A. I=92

B. I=118745

C. I=118845

D. I=118645

Câu 34:

Một nhóm gồm 8 học sinh, gồm 4 em nam và 4 em nữ, trong đó có em nam tên Hoàng và em nữ tên Nhi, được xếp vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 4 ghế sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Tính xác suất để 2 em ngồi đới diện khác giới trong đó Hoàng và Nhi ngồi đối diện nhau hoặc ngồi cạnh nhau.

A. 37

B. 110

C. 17

D. 310

Câu 35:

Cho tứ diện ABCD có thể tích V, gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACD, ABD và BCD. Thể tích khối tứ diện MNPQ bằng

A. 4V9

B. V27

C. V9

D. 4 V27

Câu 36:
Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ
B. Tình yêu
C. Sự đợi chờ
D. Niềm hi vọng
Câu 37:

Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào?

                                                  Chiều chiều oai linh thác gầm thét

                                                  Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn d
D. Hoán dụ
Câu 38:
Bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ hiện lên với những vẻ đẹp nào?
A. Tình tứ, trong sáng và hung dữ, nguy hiểm
B. Tràn đầy sức sống và tàn bạo, dữ dội
C. Trữ tình và hung bạo, dữ dằn
D. Thơ mộng, trữ tình và hoang sơ, dữ dội, hiểm trở
Câu 39:
Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Quang Dũng như thế nào?
A. Trữ tình, chính luận
B. Uyên bác, hướng nội
C. Lãng mạn, tài hoa
D. Trữ tình, chính trị
Câu 40:

Hình ảnh “súng ngửi trời” trong câu thơ “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” gợi lên vẻ đẹp nào của những người lính Tây Tiến

A. Tếu táo, hóm hỉnh, đầy chất lính
B. Lãng mạn, hào hoa
C. Anh dũng trong chiến đấu
D. Kiên trì, dũng cảm vượt lên trên hoàn cảnh
Câu 41:

Từ “đúng ngọ” (được in đậm trong đoạn trích) có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?

A. Giữa trưa
B. Bình minh
C. Buổi chiều
D. Gần trưa
Câu 42:
Từ “khinh suất” trong câu “Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra. có nghĩa là gì?
A. Không kiên trì
B. Không thận trọng
C. Không có kinh nghiệm
D. Không tinh tế
Câu 43:
Câu văn in đậm sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ, so sánh, điệp từ, nhân hóa
B. Điệp cấu trúc, điệp từ, nhân hóa, so sánh
C. So sánh, điệp cấu trúc, hoán dụ
D. Điệp từ, liệt kê, đối lập, ẩn dụ
Câu 44:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà
B. Vẻ đẹp vừa thơ mộng vừa hung bạo của sông Đà
C. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc, hấp dẫn của sông Đà
D. Vẻ hung bạo, dữ dằn và hùng vĩ của sông Đà
Câu 45:

Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Tuân ở phương diện nào?

A. Sử dụng kho từ vựng phong phú, với những liên tưởng bất ngờ, độc đáo
B. Sử dụng những hình ảnh ẩn dụ độc đáo, giàu liên tưởng
C. Quan sát, miêu tả thiên nhiên và con người trên phương diện nghệ thuật
D. Sử dụng bút pháp chấm phá, cốt để gợi tả chứ không miêu tả chi tiết
Câu 46:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Những nơi có thể tìm thấy hải sâm
B. Nguồn gốc tên hải sâm
C. Cách nhận biết hải sâm
D. Những đặc điểm đặc biệt của hải sâm
Câu 47:
Theo đoạn trích trên, tại sao hải sâm lại ngủ vào mùa hè?
A. Bộ máy tiêu hóa của hải sâm không hoạt động vào mùa hè
B. Do thiếu nguồn thức ăn, các loài sinh vật phù du không sinh sôi, phát triển
C. Hải sâm không chịu được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao
D. Cơ bộ phận cơ thể của hải sâm đang tự tái tạo, làm mới
Câu 48:

Theo đoạn trích trên, hình dạng đặc biệt của hải sâm có vai trò gì đối với chúng?

A. Trở nên hấp dẫn trong mắt bạn tình
B. Bảo vệ chúng khỏi những nguy hiểm
C. Dễ dàng tiêu hóa thức ăn
D. Di chuyển trong bùn dễ dàng hơn
Câu 49:
Đoạn văn thứ tư chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?
A. Thói quen ăn của hải sâm
B. Nguồn thức ăn của hải sâm
C. Sự sinh sản của hải sâm
D. Cơ chế tự vệ của hải sâm
Câu 50:
Có thể suy ra điều gì từ cơ chế tự vệ của hải sâm?
A. Chúng rất nhạy cảm với những kích thích xung quanh
B. Chúng là loài động vật yếu đuối, vô dụng
C. Chúng cũng giống như hầu hết các sinh vật biển khác
D. Chúng thường sống thành bầy đàn và bảo vệ lẫn nhau
Câu 51:
Đoạn trích trên sử dụng chủ yếu thao tác lập luận nào?
A. Giải thích
B. Chứng minh
C. So sánh
D. Bàn luận
Câu 52:
Theo đoạn trích, vì sao đại đa số thanh niên thời trước không suy nghĩ, trăn trở nhiều về số phận của bản thân?
A. Họ không được tự quyết định số phận của mình
B. Họ tin vào sự sắp đặt của số mệnh
C. Họ đã biết trước số phận của mình
D. Họ luôn bằng lòng với số phận của mình
Câu 53:

Theo đoạn trích, vì sao thanh niên thời nay thường hay suy nghĩ, trăn trở về số phận?

A. Họ có nhiều con đường để lựa chọn
B. Sự cạnh tranh trong cuộc sống ngày càng khốc liệt
C. Họ luôn khao khát được khẳng định giá trị của bản thân
D. Những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống dễ làm họ nản chí
Câu 54:
Theo đoạn trích trên, yếu tố nào dưới đây KHÔNG có ý nghĩa quyết định đối với thành công và hạnh phúc của một con người trong thời đại ngày nay?
A. Sự lựa chọn
B. Sự cố gắng của bản thân
C. Sự hậu thuẫn của gia đình
D. Sự giúp đỡ của bạn bè
Câu 55:
Theo đoạn trích, ba yếu tố khiến thanh niên ám ảnh là gì?
A. Học hành, tình yêu, sức khỏe
B. Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống
C. Tiền bạc, tình yêu, vị trí xã hội
D. Sức khỏe, nghề nghiệp, tình yêu
Câu 56:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã kế thừa tiếp nối mạnh mẽ những yếu tố truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng.

A. kế thừa
B. tiếp nối
C. truyền thống tư tưởng
D. chủ nghĩa anh hùng
Câu 57:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Những đứa con trong gia đình là một trong những truyện ngắn xuất sắc nhất của Nguyễn Thi, được viết trong những ngày chiến đấu hào hùng khi ông công táctạp chí Văn nghệ Quân giải phóng.

A. hào hùng
B. tạp chí
C. công tác
D. xuất sắc
Câu 58:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hoàng hôn ngày 25 tháng 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng.

A. đặc biệt
B. nghiêm trọng
C. hoàng hôn
D. tại
Câu 59:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hệ thống cơ học của Niu-tơn đã vận hành hết sức là tốt trong hơn hai trăm năm; đến mức ở cuối thế kỉ XIX, nhiều nhà vật lí đã tin rằng chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi sách giáo khoa Vật lí có thể khép lại mà không phải viết thêm gì nữa.

A. hết sức là
B. đến mức
C. vận hành
D. vấn đề thời gian
Câu 60:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sau khủng hoảng tài chính kết hợp với Covid-19, sản lượng của EU sẽ là 20%, tương đương 3.000 tỷ Euro, ít hơn so với mức tăng trọng mà khối duy trì trong những năm 2000-2007.

A. kết hợp
B. tương đương
C. tăng trọng
D. duy trì
Câu 61:
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?
A. Chiều tối
B. Vội vàng
C. Tương tự
D. Tiếng thu
Câu 62:
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chiếc thuyền ngoài xa
B. Ai đã đặt tên cho dòng sông?
C. Vợ chồng A Phủ
D. Vợ nhặt
Câu 63:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Đứng
B. Cúi
C. Ngồi
D. Nhȧy
Câu 64:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Trọng điểm
B. Ưu điểm
C. Thế mạnh
D. Điểm tốt
Câu 65:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. Đề xuất
B. Đề cử
C. Đề đạt
D. Đề cương
Câu 66:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất………., đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.

A. sử thi
B. hiện thực
C. suy tưởng
D. hào hùng
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Với vốn am hiểu sâu sắc và gắn bó với nông thôn và người nông dân nên những truyện của ………. thường xoay quanh những nếp sinh hoạt, cảnh ngộ, phong tục truyền thống của người nông dân Bắc Bộ.

A. Kim Lân
B. Vũ Trọng Phụng
C. Nguyễn Trung Thành 
D. Thạch Lam
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hình thành hai bộ phận: ………. và ……….

A. hiện thực – lãng mạn
B. công khai – không công khai
C. yêu nước – nhân đạo
D. lãng mạn – sử thi
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn học ………. là một khuynh hướng cảm hứng thẩm mĩ được khởi nguồn từ sự khẳng định cái tôi ý thức cá nhân, cá thể, giải phóng về tình cảm, cảm xúc và trí tưởng tượng. Nó phản ứng lại cái duy lí, khuôn mẫu của chủ nghĩa cổ điển.

A. lãng mạn
B. thế sự
C. hiện thực
D. trào phúng
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Truyện ngắn Hai đứa trẻ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm ………. của Thạch Lam đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.

A. luyến tiếc
B. yêu quý
C. xót thương
D. đau khổ
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

- Mình đi, có nhớ những ngày

Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù

Mình về, có nhớ chiến khu

Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?

Mình về, rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già.

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Đoạn trích trên là lời của ai nói với ai?

A. Người dân Việt Bắc nói với bộ đội
B. Chiến sĩ cách mạng nói với người dân Việt Bắc
C. Tác giả nói với người dân Việt Bắc
D. Đôi lứa yêu nhau nói với nhau
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

...Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng trẻ nửa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng tổng hợp tri thức của những ngành nghề nào?

A. Địa lí, hội họa, quân sự  
B. Hội họa, địa lí, lịch sử
C. Âm nhạc, địa lí, hội họa
D. Âm nhạc, quân sự, hội họa
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

                                                  Đi trả thù mà không sợ dài lâu.

                                                                (Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Hai câu thơ trên được lấy ý từ:

A. Một câu ca dao xưa
B. Truyền thuyết Thánh Gióng
C. Truyện cổ tích “Cây tre trăm đốt"
D. Bài thơ “Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Hương là vậy, là dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc. Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Thỉnh thoảng, tôi vẫn còn gặp trong những ngày nắng đem ra phơi, một sắc áo cưới của Huế ngày xưa, rất xưa: màu áo điều lục với loại vải vẫn thưa màu xanh chàm lông lên một màu đỏ ở bên trong, tạo thành một màu tim ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của thiên nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông...

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Trong đoạn trích trên, sông Hương được cảm nhận dưới góc độ nào?

A. Âm nhạc
B. Thi ca
C. Lịch sử
D. Văn hóa
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Gió theo lối gió mây đường mây

                                                  Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.

                                                                (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)

Hai câu thơ trên gợi nỗi niềm gì?

A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của cảnh vật
B. Nỗi buồn chia lìa
C. Niềm gắn bó, yêu thương
D. Nỗi luyến tiếc, nhớ nhung
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thể này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nổi này! A ha! Phải đẩy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thăng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A. Tiếng chửi trong vô thức của người say rượu
B. Cách Chí Phèo thị uy, tạo sự lo lắng đối với dân làng Vũ Đại
C. Tiếng lòng của một con người đang cô độc, bất mãn
D. Chí Phèo muốn thu hút sự chú ý của Bá Kiến để kiếm cớ gây sự
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

                                                  Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ

                                                  Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.

                                                  Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

                                                  Trong đông lúa xanh rờn và ướt lặng

                                                  Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,

                                                  Làm giật mình một cô nàng yếm thắm.

                                                  Cái cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.

                                                             (Chiều xuân – Anh Thơ)

Bức tranh chiều xuân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?

A. Thanh bình, vắng lặng, nên thơ
B. Hiu quạnh, ảm đạm, heo hút
C. Nhộn nhịp, tấp nập, đông vui
D. Hùng vĩ, tráng lệ, dữ dội
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

                                                  Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,

                                                  Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

                                                  Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.

                                                             (Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. n d
D. Hoán dụ
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tướng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị dữ cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ... Trong nhà tôi bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi...” rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tôi lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Trong đoạn trích trên, tại sao câu văn “Mị đứng lặng trong bóng tối.” được tách thành một dòng riêng?

A. Đánh dấu sự khép lại quãng đời tủi nhục và mở ra tương lai hạnh phúc của Mỹ
B. Diễn tả tâm lí Mị lo sợ sẽ bị cha con thống lí Pá Tra phát hiện
C. Thể hiện niềm khát khao sống, khát khao tự do của Mị rất mãnh liệt
D. Mị phân vân, lưỡng lự khi chạy theo A Phủ
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Của ong bướm này đây tuần tháng mật;

                                                  Này đây hoa của đồng nội xanh rì;

                                                  Này đây lá của cành tơ phơ phất;

                                                  Của yến anh này đây khúc tình si.

                                                  Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;

                                                  Mỗi sáng sớm, thần vui hằng gõ cửa;

                                                  Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;

                                                  Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:

                                                  Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Bức tranh thiên nhiên trong trong đoạn trích trên có vẻ đẹp như thế nào?

A. Tươi tắn, tràn đầy sức sống
B. Cổ điển, trang nhã
C. Lung linh, thơ mộng
D. Thanh bình, yên ả
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Sóng bắt đầu từ gió

                                                  Gió bắt đầu từ đâu?

                                                  Em cũng không biết nữa

                                                  Khi nào ta yêu nhau.

                                                              (Sóng - Xuân Quỳnh)

Đoạn trích trên thể hiện khía cạnh nào của tình yêu?

A. Sự vĩnh hằng
B. Sự mong manh
C. Sự bí ẩn
D. Sự nồng nàn
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

                                                  Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

                                                             (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Hình ảnh con người xuất hiện trong hai câu thơ trên thể hiện điều gì?

A. Cuộc sống quanh quẩn, mờ nhạt của con người nơi núi rừng
B. Con người làm cho bức tranh chiều tối trở nên tươi vui, ấm áp
C. Con người quá nhỏ bé, làm cho cảnh thêm lạnh lẽo, hoang vu
D. Sự cô đơn, trống trải của người tù trên đường chuyển lao
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc, để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.

Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)

Câu được in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Nói quá
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Đâu gió cồn thơm đất nhỏ mùi

                                                  Đâu ruồng trẻ mát thở yên vui

                                                  Đâu từng ô mạ xanh mơn mỏn

                                                  Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?

                                                                (Nhớ đồng – Tố Hữu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

A. Da diết, nhớ thương
B. Phấp phỏng lo âu
C. Suy tư, triết lý
D. Thương cảm, tiếc nuối
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng tuần hoàn của nước trên trái đất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiệt độ đang tăng lên của hành tinh sẽ tác động đến cách nước di chuyển và phân bố. Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn. Sự thay đổi này sẽ dẫn đến lũ lụt nhiều hơn vì thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước. Phần nước còn lại sẽ chảy vào các nguồn nước gần đó, mang theo các chất gây ô nhiễm như phân bón trên đường đi. Dòng chảy dư thừa cuối cùng di chuyển đến các vùng nước lớn hơn như hồ, cửa sông và đại dương, gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước và hạn chế sự tiếp cận nước của con người và hệ sinh thái.

(Nước và biến đổi khí hậu - Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Cụm từ “Sự thay đổi này” được in đậm trong đoạn trích trên có nghĩa sát nhất với diễn đạt nào dưới đây?

A. Hơi nước trong khí quyển cao hơn khi nhiệt độ toàn cầu tăng.
B. Nhiệt độ của trái đất ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước.
C. Vào mùa mưa, lượng nước bốc hơi rất mạnh.
D. Mưa lớn làm cho thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước.
Câu 86:

Sắp xếp các thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự các kế hoạch quân sự mà Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954).

I

II

1.

Kế hoạch Đờ Lát đo Tátxinhi.

2.

Kế hoạch Bôlae.

3.

Kế hoạch NavA.

4.

Kế hoạch Rove.

A. 3, 2, 1, 4
B. 4, 2, 1, 3
C. 2, 4, 1, 3
D. 1, 2, 4, 3
Câu 87:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:

Bảng: Số lượng quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường miền Nam Việt Nam năm 1967

Tên nước

Số quân (người)

Thái Lan

2 242

Ô-xtrây-li-a

6 579

Phi-líp-pin

2 021

Hàn Quốc

48 839

Niu Di-lân

534

(Tết Mậu Thân 1968 qua những số liệu, https://nhandan.com.vn)

Năm 1967, những đồng minh nào hỗ trợ nhiều quân nhất cho Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?

A. Phi-líp-pin, Niu Di-lân.
B. Thái Lan, Hàn Quốc.
C. Ô-xtrây-li-a, Thái Lan.
D. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a.
Câu 88:

Nội dung nào phản ánh điểm khác biệt về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn?

A. Không kiên định chống Pháp, bị phân hóa thành hai phái chủ hòa và chủ chiến.
B. Làm theo mọi chỉ thị của triều đình để đánh bại cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
C. Nhanh chóng tước bỏ vũ khí và đầu hàng trước uy lực của thực dân Pháp.
D. Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
Câu 89:

Phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia giai đoạn 1936 - 1939 đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều 31 - 8 - 1858 liên quân Pháp - Tây Ban Nha với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

Sáng 1 - 9 - 1858, địch gửi tối hậu thư, đòi Trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 2 giờ. Nhưng không đợi hết hạn, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

Quân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng, sau đó lại tích cực thực hiện “vườn không nhà trống" gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng (từ cuối tháng 8 - 1858 đến đầu tháng 2 - 1859) trên bán đảo Sơn Trà. Về sau, quân Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược.

(SGK Lịch sử 11, trang 108 - 110)

Liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu công cuộc xâm lược Việt Nam bằng cuộc tiến công vào

A. thành Đà Nẵng.
B. bán đảo Sơn Trà.
C. kinh thành Huế.
D. bán đảo Đà Nẵng.
Câu 91:
Nguyên thủ những quốc gia nào dưới đây tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Anh, Mĩ, Pháp.
D. Mĩ, Liên Xô, Pháp.
Câu 92:

Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 93:

Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là gì?

A. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
B. Vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng Việt Nam.
C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 94:

Đến năm 1956, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vẫn chưa được thực hiện?

A. Pháp rút hết quân về nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của Đông Dương.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào năm 1956.
C. Quân đội Nhân dân Việt Nam tập kết, chuyển quân ra khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. Quân đội viễn chinh Pháp tập kết, chuyển quân ra khu vực phía Nam vĩ tuyến 16.
Câu 95:

Ngay sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp và dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Biển miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ.
B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.
C. Chia cắt lâu dài hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
D. Biến khu vực Đông Nam Á thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 96:
Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc sắp xếp thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
A. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.
D. Hoa Trung Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.
Câu 97:
Thị trường chung châu u đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về
A. con người, giáo dục, dịch vụ, văn hóa
B. tiền vốn, dịch vụ, con người, quân sự
C. hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ
D. dịch vụ, du lịch, con người, hàng hóa
Câu 98:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong và có đủ ba đại cao.
B. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm và tính nhiệt đới tăng dần.
C. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
Câu 99:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. khoáng sản biển
B. các yếu tố hải văn
C. thiên tai ven biển
D. các dạng địa hình
Câu 100:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hải Phòng. Đà Nẵng
C. Đà Nẵng TP. Hồ Chí Minh
D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
Câu 101:

Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh?

A. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Huế có lượng cân bằng ẩm cao nhất.
D. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn Hà Nội
Câu 102:
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. Cà phê, cao su, mía.
B. Hồ tiêu, bông, chè.
C. Cà phê, điều, chè.
D. Điều, chè, thuốc lá.
Câu 103:
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu khoáng sản.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động đông, có trình độ chuyên môn.
D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt, vốn đầu tư rất lớn.
Câu 104:

Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng bị xuống cấp là do

A. lạm dụng phân hữu cơ.
B. đất bị khô, đông cứng.
C. xói mòn, rửa trôi mạnh
D. hệ số sử dụng đất cao
Câu 105:

Định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với điều kiện canh tác.
C. phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích cây khác.
D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
Câu 106:
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Dung dịch muối.
Câu 107:

Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?

Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần? (ảnh 1)
A. Trường hợp (1)
B. Trường hợp (2).
C. Trường hợp (3).
D. Trường hợp (4).
Câu 108:

Hình vẽ nào dưới đây xác định không đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn?

Hình vẽ nào dưới đây xác định không đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn? (ảnh 1)
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 109:
Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại tia có thể diệt được 99% vi khuẩn (theo quảng cáo). Đó là tia nào?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia Rơn-ghen.
D. Tia gama.
Câu 110:

Để hạn chế tai nạn cho người tham gia giao thông, lực lượng cảnh sát đã được trang bị súng bắn tốc độ nhằm phát hiện những hành vi vi phạm giao thông. Súng bắn tốc độ sử dụng tia laser đo thời gian kể từ lúc máy phát ra tia sáng hồng ngoại, đến khi tia sáng tiếp xúc với xe và phản hồi lại. Trong cấu tạo “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường

A. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 111:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định, một đầu gắn với cần rung dao động với tần số sóng là 100 Hz, biết dây dài 1,5 m. Hãy quan sát hình và cho biết giá trị vận tốc truyền sóng trên dây.

Một học sinh thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định, một đầu gắn với cần rung dao động với tần số sóng là 100 Hz, biết dây dài 1,5 m. Hãy quan sát hình và cho biết giá trị vận tốc truyền sóng trên dây. (ảnh 1)
A. 100 m/s. 
B. 50 m/s.
C. 150 m/s. 

D. 200 m/s.

Câu 112:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1=16cos4πt+π12cm x2=A2cos(4πt+φ)cm. Gọi x là li độ tổng hợp của hai dao động trên. Biết x1=8 cm thì x2=3,2 cm.Khi x2=0 thì x=83 cm và độ lệch pha của hai dao động thành phần nhỏ hơn 90o. Biên độ của dao động tổng hợp là

A. 24,6 cm.
B. 20 cm.
C. 14 cm.
D. 22,4 cm.
Câu 113:

Một bệnh nhân điều trị băng đồng vị phóng xạ, dùng tia y để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt=20 phút, đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi ΔtT) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Do bệnh mới ở giai đoạn đầu nên lịch hẹn cụ thể của bệnh nhân với bác sĩ như sau:

Thời gian: 8h ngày 2/4/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/5/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Thời gian: 8h ngày 2/6/2021

Phương pháp điều trị: Chiếu phóng xạ

Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia y như lần đầu?

A. 28,2 phút.
B. 22,2 phút.
C. 26,2 phút.
D. 24,2 phút.
Câu 114:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 λ2, là

A. 27λ2=128λ1

B. λ2=5λ1

C. 189λ2=800λ1

D. λ2=4λ1

Câu 115:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16).

A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 56,0 lít.
D. 84,0 lít.
Câu 116:

Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc.  (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit clohiđric là axit mạnh, phân li một chiều nên lượng H+ tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Câu 117:

Dung dịch X gồm Na2CO3, và NaHCO3, chưa rõ nồng độ. Để xác định năng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau:

TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 20 ml dung dịch X thu được 5 gam kết tủa trắng.

TN2: Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 20 ml dung dịch X thu được 0,224 lít CO2.

Nồng độ mol của Na2CO3, và NaHCO3, lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; Ca=40).

A. 1,5M và 1M.
B. 1M và 1,5M.
C. 2M và 0,5M.
D. 0,5M và 2M.
Câu 118:

Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5, và 0,02 mol CIH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14 O=16; Na=23; Cl=35,5.) Giá trị của V là

A. 200.
B. 220.
C. 120.
D. 160.
Câu 119:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.

(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 120:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Amilopectin.
B. Polietilen.
C. Amilozo.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 121:

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Al = 27).

A. 1,972 lít và 0,448 lít.
B. 2,24 lít và 6,72 lít.
C. 2,016 lít và 0,672 lít.
D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 122:

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 1

Câu 123:

Cho các cân bằng hóa học:

(1) N2(k)+3H2(k)2NH3(k)

(2) H2(k)+I2(k)2HI(k)

(3) 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k)

(4) 2NO2(k)N2O4(k)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 124:
Cây lá lốt ưa bóng sống dưới tán cây trong vườn và cây bạch đàn ưa sáng sống ở trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
A. Cây bạch đàn thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
B. Cây bạch đàn và cây lá lốt có cường độ thoát hơi nước qua cutin như nhau.
C. Cây bạch đàn và cây lá lốt đều không thoát hơi nước qua cutin.
D. Cây lá lốt thoát hơi nước qua cutin nhiều hơn.
Câu 125:

Loại hoocmôn nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm chậm sự già hóa của tế bào?

A. Xitôkinin
B. Tirôxin
C. Etilen
D. Axit abxixic
Câu 126:

Có bao nhiêu loài động vật dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?

           I. Tôm sú.               II. Cá chép.            III. Cá sấu.              IV. Chim bồ câu

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 127:
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
A. Rối loạn trong nhân đôi hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
B. Một số cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li trong giảm phân.
C. Trong nguyên phân có một cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li.
D. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
Câu 128:

Có bao nhiều đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?

I. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

II. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

III. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

IV. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

V. Mỗi cặp NST tồn tại thành 4 chiếc giống nhau.

VI. Có thể được hình thành do lai xa kèm theo đa bội hóa.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 129:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. 
D. Nhân bản vô tính.
Câu 130:

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên trong quần thể?

I. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.

III. Luôn làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.

IV. Luôn tạo ra alen mới, là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 131:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 132:

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích

3558

2486

1935

1954

Kích thước QT

4270

3730

3870

4885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

A. Quần thể I.
B. Quần thể III.
C. Quần thể II.
D. Quần thể IV.