Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây là tình hình kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2021.

Biểu đồ dưới đây là tình hình kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2021. (ảnh 1)

 (Nguồn: MWG, PHFM tổng hợp)

Hỏi giữa các tháng nào dưới đây thì tình hình kinh doanh của Công ty có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế nhanh nhất?

A. Từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2020.
B. Từ tháng 12/2020 đến tháng 1/2021.
C. Từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2020.
D. Từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2020.
Câu 2:

Một chất điểm chuyển động có phương trình s(t)=t3+92t26t, trong đó t được tính bằng giây, s được tính bằng mét. Gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng 24 (m/s) là

A. 21 (m/s2).
B. 12 (m/s2).
C. 39 (m/s2).
D. 20 (m/s2).
Câu 3:
Tập nghiệm của bất phương trình log12(x+1)>2

A. S=(;3)

B. S=(1;3)

C. S=(1;4)

D. S=(;4)

Câu 4:

Cho hệ phương trình xy=2y+2(x4)x+1=4 có nghiệm duy nhất x0;y0. Tính x02y0.

A. 4

B. 8

C. 12

D. 20

Câu 5:

Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình z2+2z+10=0.Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức w=iz0?

A. M(3;-1)

B. M(3;1)

C. M(-3;1)

D. M(-3;-1)

Câu 6:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm A(0;1;2), B(2;2;1), C(-2;0;1). Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là

A. 2xy1=0

B. y+2z3=0

C. 2xy+1=0

D. y+2z5=0

Câu 7:
Trong không gian Oxyz, cho các vectơ a=(5;3;1),b=(1;2;1),c=(m;3;1). Giá trị của m sao cho a=[b,c] là

A. m = -1

B. m = -2

C. m = 1

D. m = 2

Câu 8:

Bất phương trình (2x1)(x+3)3x+1(x1)(x+3)+x25 có tập nghiệm là

A. S=;23

B. S=23;+

C. S=

D. S=

Câu 9:

Số giá trị nguyên m để phương trình 3sin2x+2msinx+2m3=0 có nghiệm thuộc 0;3π4 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Cho cấp số cộng (un) và gọi Sn là tổng n số hạng đầu tiên của nó. Biết Sn = 77 và Sn = 192. Tìm số hạng tổng quát un của cấp số cộng đó.

A. un=5+4n

B. un=3+2n

C. un=2+3n

D. un=4+5n

Câu 11:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=x+2x+1 trên khoảng (1;+) 

A. x+ln(x+1)+C

B. x1(x+1)2+C

C. xln(x+1)+C

D. x+1(x+1)2+C

Câu 12:

Cho hàm sốy = f(x) có đạo hàm và liên tục trên IR . Biết đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ bên. Lập hàm số g(x) = f(x) - x2 - x. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cho hàm sốy = f(x) có đạo hàm và liên tục trên IR . Biết đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ bên. Lập hàm số g(x) = f(x) - x2 - x. Mệnh đề nào sau đây đúng? (ảnh 1)

A. g(-1) > g(1)

B. g(-1) = g(1)

C. g(1) = g(2)

D. g(1) > g(2)

Câu 13:

Một vật chuyển động với vận tốc v(t)(m/s) có gia tốc a(t) = v'(t) = -2t + 10
(m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 5 m/s. Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

A. 30 m/s.
B. 25 m/s.
C. 20 m/s.
D. 15 m/s.
Câu 14:
Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn được tính theo công thức S = A.en , trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng, t là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 500 con và tốc độ tăng trưởng là 15% trong 1 giờ. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thời gian để số lượng vi khuẩn sẽ tăng lên đến 1000.000 (một triệu con)?
A. 53 giờ.
B. 25 giờ.
C. 100 giờ.
D. 51 giờ.
Câu 15:
Tập nghiệm của bất phương trình log12x23x+21 là

A. (;0][3;+)

B. [0;2)

C. (;1)

D. [0;1)(2;3]

Câu 16:

Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi (C):y=x, y=x2 và trục hoành (phần tô màu trong hình vẽ). Cho hình phẳng (H) quay xung quanh trục Ox tạo ra khối tròn xoay (T). Tính thể tích của khối tròn xoay (T).

Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi (C) y = căn x , y = x - 2 và trục hoành (phần tô màu trong hình vẽ). Cho hình phẳng (H) quay xung quanh trục Ox tạo ra khối tròn xoay (T). Tính thể tích của khối tròn xoay (T). (ảnh 1)

A. 16π3

B. 32π3

C. 8π3

D. 8π

Câu 17:

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=13x3+x2mx+1 nghịch biến trên khoảng (0;+) là

A. m[1;+)

B. m(1;+)

C. m[0;+)

D. m(0;+)

Câu 18:
Cho hai số phức z1=2+2i,z2=2i. Môđun của số phức w=z2iz1, bằng

A. 5

B. 3

C. 5

D. 25

Câu 19:
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |2z1|=1
A. Một đường thẳng.
B. Đường tròn có bán kính R=12
C. Một đoạn thẳng.
D. Đường tròn có bán kính R = 1.
Câu 20:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2) và B(4;6). Tìm tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho diện tích tam giác MAB bằng 1?

A. (0;0) và 0;43

B. (1;0)

C. (4;0)

D. (0;2)

Câu 21:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y2+4x6y+5=0. Đường thẳng d đi qua A(3;2) và cắt (C) theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là

A. 2xy+2=0

B. x+y1=0

C. xy1=0

D. xy+1=0

Câu 22:

Trong không gian Oxyz cho điểm M(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng đi qua M và cắt các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm của tam giác ABC.

A. 3x+y+2z14=0

B. 3x+2y+z14=0

C. x9+y3+z6=1

D. x12+y4+z4=1

Câu 23:

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60°, diện tích xung quanh bằng 6πa2. Tính thể tích V của khối nón đã cho.

A. V=3πa324

B. V=πa3

C. V=πa324

D. V=3πa3

Câu 24:

Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay mô hình như hình vẽ bên quanh trục DF (với F,D,A thẳng hàng).

Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay mô hình như hình vẽ bên quanh trục DF (với F,D,A thẳng hàng). (ảnh 1)

A. 5π2a3

B. 10π7a3

C. 10π9a3

D. π3a3

Câu 25:

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = 4a, góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC) bằng 45°. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng

A. 16a33

B. a336

C. a334

D. a332

Câu 26:
Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt lấy trên ba cạnh AB, CD, BC. Cho PR // AC và CQ = 2QD. Gọi giao điểm của AD và (PQR) là S. Chọn khẳng định đúng ?

A. AD = 3DS

B. AD = 2DS

C. AS = 3DS

D. AS = DS

Câu 27:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;0;−2),B(4;0;0). Mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất, đi qua O, A,B có tâm là

A. I(0;0;1)

B. I(2;0;0)

C. I(2;0;1)

D. 43;0;23

Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M(1;2;3) và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng (P):3x+y3=0(Q):2x+y+z3=0

A. x=1+ty=2+3tz=3+t

B. x=1+ty=23tz=3t

C. x=1ty=23tz=3+t

D. x=1+ty=23tz=3+t

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị f'(x) như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số g(x)=2f(x)(x1)2 có tối đa bao nhiêu điếm cực trị?

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị f'(x) như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số g(x) = trị tuyệt đối 2f(x) - x - 1  ^2 có tối đa bao nhiêu điếm cực trị? (ảnh 1)
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 7.
Câu 30:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(0;0;-1), B(-1;1;0), C(1;0;1) . Tìm điểm M sao cho 3MA2+2MB2MC2 đạt giá trị nhỏ nhất.

A. M34;12;1

B. M34;12;2

C. M34;32;1

D. M34;12;1

Câu 31:
Cho hàm số y=f(x)=ax3+bx2+cx+d như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m(5;5) để phương trình f2(x)(m+4)|f(x)|+2m+4=0 có 6 nghiệm phân biệt?
Cho hàm số y = f x = ã^3 + bx^2 + cx + d  như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc -5 5 để phương trình  (ảnh 1)

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 32:
Giá trị của tham số a để phương trình 2x23x2=5a8xx2 có nghiệm duy nhất là

A. a=1

B. a=4960

C. a=12

D. a=5780

Câu 33:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn π4π2cotxfsin2xdx=116f(x)xdx=1. Tính tích phân I=181f(4x)xdx.

A. 52

B. 214

C. 2

D. 1

Câu 34:
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn.

A. 2435

B. 144245

C. 72245

D. 1835

Câu 35:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SA=a2. Một mặt phẳng đi qua A vuông góc với SC cắt SB, SD, SC lần lượt tại B,D',C'. Tích khối chóp SAB'C'D' là:

A. V=2a339

B. V=2a323

C. V=a329

D. V=2a333

Câu 36:
Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ
B. Niềm hi vọng
C. Sự vui sướn
D. Niềm mong đợi
Câu 37:

Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?

Núi giăng thành lũy sắt dày

Rừng che bộ đội rừng vây quân thù

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Liệt kê
Câu 38:
Cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?
A. Lãng mạn
B. Thế sự
C. Sử thi
D. Hiện thực
Câu 39:
Đại từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai?
A. Người cán bộ kháng chiến
B. Người dân Việt Bắc
C. Toàn bộ chiến sĩ và người dân Việt Nam
D. Người dân Việt Bắc và bộ đội, cán bộ kháng chiến
Câu 40:
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Bức tranh kì vĩ, rộng lớn của những ngày Việt Bắc cùng đất trời đánh giặc
B. Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc
C. Công cuộc đánh giặc của con người Việt Bắc
D. Bức tranh Việt Bắc hào hùng, khí thế
Câu 41:
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 42:
Câu văn in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. Đảo ngữ
C. So sánh
D. Ẩn dụ
Câu 43:
Tại sao đối với Việt “tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ”?
A. Tiếng súng báo hiệu chiến thắng của quân và dân ta
B. Tiếng súng của đồng đội, gọi Việt tiến về sự sống
C. Tiếng súng cuối cùng, báo hiệu kết thúc trận đánh lớn
D. Tiếng súng đầu tiên, mở đầu cho chiến dịch của quân ta.
Câu 44:
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Kể lại lần Việt bị thương, tỉnh lại ở chiến trường, nghe thấy tiếng súng của đồng đội
B. Nỗi phấp phỏng, lo âu, hồi hộp của Việt khi rơi vào ổ phục kích
C. Tâm trạng của Việt trong lần đầu tiên nghe thấy tiếng súng chiến thắng.
D. Tinh thần chiến đấu ngoan cường, anh dũng của Việt khi ở chiến trường
Câu 45:

Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Nguyễn Thi ở phương diện nào?

A. Xây dựng nhân vật có cá tính mạnh mẽ.
B. Sử dụng câu văn linh hoạt, giàu hình ảnh.
C. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tạo tình huống kịch tính, có sự đối lập
Câu 46:
Theo đoạn trích trên, làm thế nào tăng dung lượng của bộ nhớ ngắn hạn?
A. Truy xuất thông tin từ bộ nhớ dài hạn
B. Phân loại, sắp xếp các thông tin tương tự với nhau
C. Lọc các thông tin ngay từ đầu khi tiếp nhận
D. Lặp đi lặp lại một thông tin nhiều lần
Câu 47:
Theo đoạn trích trên, ý nào dưới đây nói đúng về phương pháp học thuộc lòng?
A. Là phương pháp học thuộc tốt nhất
B. Hiệu quả hơn việc mã hóa thông tin
C. Không có hiệu quả trong việc ghi nhớ lâu dài
D. Hay gặp gián đoạn
Câu 48:
Đoạn trích trên, tiếng chó sủa được nhắc đến với mục đích gì?
A. So sánh với một âm thanh khác lớn như tiếng chuông cửa
B. Chứng minh rằng loài chó có trí nhớ tốt hơn con người
C. Để làm ví dụ về một loại gián đoạn
D. Đưa ra ví dụ về một cách thức ghi nhớ
Câu 49:
Theo đoạn trích trên, mã hóa thông tin nghĩa là gì?
A. Sắp xếp, phân loại thông tin
B. Lặp đi lặp lại thông tin
C. Chuyển hóa thông tin về dạng hình ảnh
D. Truy xuất thông tin
Câu 50:
Nhận định nào dưới đây không được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A. Kí ức được duy trì nhờ sự lặp lại liên tục
B. Thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất
C. Việc gợi ý giúp người ta nhớ lại thông tin
D. Mã hóa thông tin khiến ghi nhớ lâu hơn
Câu 51:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Không nên khoe mẽ phô trương vật chất
B. Mỗi nhà cần xây dựng một tủ sách
C. Thói quen đọc sách của người Do Thái
D. Văn hóa đọc sách ở Việt Nam cần được trau dồi và phát triển
Câu 52:

Theo đoạn trích, tại sao tủ sách của người Do Thái thường được đặt ở đầu giường

A. Để trẻ em ngửi được mùi nước hoa trên sách
B. Một kiểu trang trí nội thất của người Do Thái
C. Để nhấn mạnh truyền thống của gia đình
D. Để trẻ nhỏ dễ nhìn, dễ thấy, dễ tiếp cận sách
Câu 53:
Tác giả kể về tủ rượu ngoại của người bạn mình với mục đích gì?
A. Để kể về trải nghiệm được thưởng thức rượu ngon của mình
B. Để liên hệ tới sự trân trọng và am hiểu về sách
C. Để lên án sự khoe mẽ vật chất và phô trương
D. Để chứng tỏ đất nước Việt Nam đang ngày càng phát triển và giàu có
Câu 54:
Cụm từ “tư duy trọc phú” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Coi trọng tiền bạc hơn học thức
B. Thích khoe mẽ, phô trương
C. Giàu có nhưng dốt nát
D. Kiêu căng, hợm hĩnh
Câu 55:
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng với đoạn trích trên?
A. Ở Do Thái, cha mẹ thường rèn cho con cái thói quen đọc sách từ nhỏ
B. Người Việt cần tự tạo dựng thói quen đọc sách
C. Người Việt thích khoe vật chất, không đề cao giá trị của sách
D. Mỗi gia đình người Việt nên xây dựng “tủ sách” thay vì “tủ rượu”
Câu 56:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tác phẩm Những đứa con trong gia đình thể hiện những đặc sắc về nghệ thuật truyện ngắn của Nguyễn Thị: trần thuật qua dòng tưởng tượng của nhân vật, khắc họa và miêu tả tâm lí sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.

A. trần thuật
B. tưởng tượng
C. góc cạnh
D. sắc sảo
Câu 57:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Rừng xà nu là một thiên truyện mang ý nghĩa của một khúc sử thi trong văn xuôi hiện đại, tái hiện được vẻ đẹp tráng lê hào hoa của núi rừng, con người và truyền thống văn hóa Tây Nguyễn.
A. sử thi
B. văn hóa
C. tráng lệ
D. hào hoa
Câu 58:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê lương của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống dai dẳng của họ.

A. thê lương
B. tốt đẹp
C. dai dẳng
D. khủng khiếp
Câu 59:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Trong đời sống văn học nếu tác giả là người sáng tạo văn học thì tác phẩm là phương tiện truyền thông của văn học và người đọc là chủ thể tiếp nhận văn học.

A. sáng tạo văn học
B. đời sống văn học
C. phương tiện truyền thông
D. chủ thể tiếp nhận
Câu 60:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chữ Nôm là thành quả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ của dân tộc và là phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu Việt.

A. thành quả
B. ưu Việt
C. phương tiện
D. độc lập tự chủ
Câu 61:
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chữ người tử tù
B. Vợ chồng A Phủ
C. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
D. Hai đứa trẻ
Câu 62:
Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới
A. Nguyễn Bính
B. Thế Lữ
C. Xuân Diệu
D. Nguyễn Khuyến
Câu 63:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Thành tựu
B. Hiệu quả
C. Thành tích
D. Thành quả
Câu 64:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Xem
B. Quan sát
C. Thấy
D. Nhìn
Câu 65:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bâng khuâng
B. Náo nức
C. Hồi hộp
D. Lom khom
Câu 66:
Tiểu thuyết Số đỏ của Vũ Trọng Phụng là một tiểu thuyết...........dùng hình thức giễu nhại để lật tẩy sự giả dối, bịp bợm của xã hội trưởng giả những năm trước Cách mạng.
A. hiện thực
B. trào phúng
C. trào lộng
D. châm biếm
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

..................là toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục, tập quán,... của cộng đồng ngôn ngữ. Nó tạo nên bối cảnh văn hóa của một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ.

A. Bối cảnh giao tiếp rộng
B. Bối cảnh giao tiếp hẹp
C. Văn cảnh
D. Ngữ cảnh
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Nam Cao là nhà văn hiện thực lớn, một nhà nhân đạo của nghĩa lớn. Ông có nhiều đóng góp quan trọng đối với việc hoàn thiện truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam trên quá trình ...............ở nửa đầu thế kỉ XX.

A. thi vị hóa
B. hiện đại hóa
C. cách tân
D. cá tính hóa
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao đã khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường............., ..............

A. tha hóa – lưu manh hóa
B. bần cùng hóa – quý hóa
C. nghèo đói – tha hóa
D. cùng cực – lưu manh
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Theo báo cáo tình hình trẻ em thế giới 2006 được UNICEF...............ngày 11 – 12, trong vòng nhiều năm qua, Việt Nam luôn dẫn đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương về các chỉ số bình đẳng giới.

A. giới thiệu
B. truyền ra 
C. báo cáo
D. công bố
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:

- Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.

- Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? Đột nhiên tôi hỏi.

- Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no...

Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị và đầy suy nghĩ.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Trong đoạn trích trên, “một cái gì mới vừa vỡ ra trong đầu vị Bao Công của cái phố huyện vùng biển” là điều gì?

A. Cuộc sống của người dân vùng biển còn quá nhiều khó khăn
B. Người phụ nữ vùng biển luôn sống nhẫn nhục, cam chịu
C. Tình yêu thương vô bờ bến của người đàn bà hàng chài với những đứa con
D. Không thể đơn giản, phiến diện trong việc nhìn nhận cuộc sống và con người
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Dẫu xuôi về phương Bắc

                                                  Dẫu ngược về phương Nam

                                                  Nơi nào em cũng nghĩ

                                                  Hướng về anh – một phương

                                                                                                    (Sóng – Xuân Quỳnh)

Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Điệp cấu trúc, đối lập
B. Ẩn dụ, điệp cấu trúc
C. Ẩn dụ, đăng đối
D. Đối lập, liệt kê
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trướC. mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vắng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tôi muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tới ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ - Thạch Lam)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!

Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!

Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.

Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Câu nói “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn." của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A. Con người sống phải có khát vọng và lý tưởng
B. Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần
C. Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác
D. Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

                                                  Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

                                                  Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,

                                                  Mường Lát hoa về trong đêm hơi.

                                                                                                    (Tây Tiến – Quang Dũng)

Theo đoạn trích trên, điều gì đã khơi nguồn nỗi nhớ của tác giả về đoàn binh Tây Tiến

A. Sông Mã
B. Rừng núi
C. Sài Khao
D. Mường Lát
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,

Một người chín nhớ mười mong một người.

Gió mưa là bệnh của giời,

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.

Hai thôn chung lại một làng,

Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày,

Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

                                                                                                    (Tương tư – Nguyễn Bính)

Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?

A. Tự do
B. Lục bát
C. Song thất lục bát
D. Thất ngôn bát cú
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  “Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

                                                  Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

                                                  Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

                                                  Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời”

                                                                                                    (Chiều xuân – Anh Thơ)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Liệt kê
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Năm 56, cô bán ngôi nhà ở Hàng Bún cho một người bạn mới ở kháng chiến về. Một năm sau có một cán bộ đến hỏi về nhà cửa và có nhắc tới ngôi nhà ở Hàng Bún. Cô trả lời tỉnh khô: “Xin mời anh tới ngôi nhà anh vừa nói, hỏi thẳng chủ nhà xem họ trả lời ra sao. Nếu còn thắc mắc xin mời anh trở lại”. Cũng trong năm 56, ông chú tôi muốn mua một cái máy in nhỏ để kinh doanh trong ngành in vì chế độ mới không cho phép ông mở trường tư thục. Bà vợ hỏi lại: “Ông có đứng máy được không?” - Ông chồng trả lời: "Không" - “Ông có sắp chữ được không?" - "Không” - “Ông sẽ phải thuê thợ chứ gì. Đã có tha tất có chủ, ông muốn làm một ông chủ dưới chế độ này à?". Ông chồng tính vốn nhát, rút lui ngay.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Nhân vật cô Hiền trong đoạn trích trên là một người như thế nào?

A. Bản lĩnh, thức thời
B. Bảo thủ, khó tính
C. Trầm tĩnh, khiêm tốn
D. Dịu dàng, nhẫn nhịn
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được con đói khát này không?

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của bà cụ Tứ khi thấy Tràng dẫn người “vợ nhặt” về?

A. Lo lắng, xót thương
B. Tức giận, phản đối
C. Thất vọng, chán nản
D. Bồn chồn, phấp phỏng
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc

                                                  Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng

                                                  Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất

                                                  Nay dạt dào đã chín trái đầu xuân.

                                                  Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa

                                                  Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,

                                                  Con đã đi nhưng con cần vượt nữa

                                                  Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.

                                                             (Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Cụm từ “chín trái đầu xuân” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A. Rừng núi Tây Bắc có nhiều hoa trái chín vào mùa xuân
B. Tây Bắc, mảnh đất bị tàn phá ngày xưa đã tự hồi phục lại
C. Trở lại Tây Bắc, tâm hồn nhà thơ vui như trái chín mùa xuân
D. Niềm tin của nhà thơ vào ngày mai tươi đẹp của đất nước
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,

                                                  Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,

                                                  Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.

                                                  Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,

                                                  Không cho dài thời trẻ của nhân gian,

                                                  Nói làm chỉ rằng xuân vẫn tuần hoàn,

                                                  Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!

                                                  Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

                                                  Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ “tiếc” nhất điều gì?

A. Cuộc đời
B. Tuổi trẻ
C. Thời gian
D. Mùa xuân
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ta về, mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

                                                                         (Việt Bắc – Tố Hữu)

Bức tranh tứ bình bốn mùa trong đoạn trích trên được sắp xếp theo trình tự nào?

A. Xuân – hè – thu – đông
B. Hè – xuân – đông – thu
C. Thu – hè – xuân – đông
D. Đông – xuân – hè – thu
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

                                                  Cô vân mạn mạn độ thiên không.

                                                             (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Âm hưởng chủ đạo của hai câu thơ trên là gì?

A. Phấp phỏng, âu lo
B. Cô đơn, trống vắng
C. Mệt mỏi, cô quạnh
D. Chán nản, thất vọng
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lúc ấy đã khuya.Trong nhà ngủ yên. Mị trở dây thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đa cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ....

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là gì?

A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng
B. Xây dựng tình huống truyện độc đáo
C. Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo
D. Sử dụng từ ngữ độc đáo
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kỳ một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.

(Những bài phát biểu nổi tiếng - Steve Jobs)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Hãy chọn công việc mình yêu thích và làm việc với niềm say mê, hứng thú.
B. Đừng dễ dàng bỏ cuộc và đánh mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào tìm ra được tình yêu đích thực của mình.
D. Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình làm ta gục ngã.
Câu 86:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976).

I

II

1.

Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nướC.

2.

Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI ở Hà Nội.

3.

Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

4.

Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn.

A. 3, 4, 1, 2.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 4, 3, 1, 2.
D. 1, 3, 4, 2.
Câu 87:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:

Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ giai đoạn 1950 - 1975 (%)

Năm

Tốc độ tăng trưởng GDP

1950

8,7

1955

7,

1960

2,6

1965

6,5

1970

0,2

1975

- 0,2

 (US GDP by Year Compared to Recessions and Events, https://www.thebalance.com)

Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 1950 - 1955.
B. Giai đoạn 1955 - 1960.
C. Giai đoạn 1960 - 1965.
D. Giai đoạn 1970 – 1975.
Câu 88:

Với hiệp ước nào dưới đây, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp ước Patonốt.
Câu 89:
Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào dưới đây đã tiến hành nhiều biện pháp nhằm biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

“Mặc dù có nhiều tổn thất và hạn chế, song ý nghĩa của cuộc tiến công này vẫn hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”), chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam...”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 177)

Nội dung trên phản ánh về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
C. Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1966 - 1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 91:
Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc Pháp.
B. Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
C. Xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là liên minh công - nông - trí.
D. Khẳng định cách mạng Đông Dương là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 92:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội những nước nào dưới đây đã vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít Nhật?
A. Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô.
C. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 93:

Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) chủ yếu được thực hiện bằng lực lượng quân Mĩ?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 94:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923 - 1933) ở các nước tư bản ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì

A. Việt Nam cũng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. kinh tế Việt Nam phát triển độc lập với kinh tế Pháp.
C. kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Việt Nam là thị trường độc chiếm của các nước tư bản.
Câu 95:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1923 - 1933) ảnh hưởng lớn nhất đến lĩnh vực kinh tế nào sau đây ở Việt Nam?

A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Thủ công nghiệp
Câu 96:
Các nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?
A. Lúa gạo, ngô
B. Chè, bông
C. Ngô, lúa mì
D. Củ cải đường mía
Câu 97:
Tiền thân của Liên minh Châu u ra đời vào năm nào sau đây?
A. 1951.
B. 1958.
C. 1957.
D. 1967.
Câu 98:

Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng chống khô hạn ở nước ta?

A. Xây dựng công trình thủy lợi.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
C. Thực hiện tốt công tác dự báo.
D. Tạo ra các giống cây chịu hạn.
Câu 99:
Biển Đông là biển bộ phận của
A. Đại Tây Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Ấn Độ Dương. 
D. Thái Bình Dương.
Câu 100:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào có số dân trên 1 000 000 người?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng. TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. 
D. Hà Nội, Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 101:

Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp chế biến ở nước ta

Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp chế biến ở nước ta (ảnh 1)

 (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây của nước ta?

A. Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
B. Chuyển dịch cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.

C. Tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.

D. Quy mô và cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp chế biến giai đoạn 2005 - 2017.
Câu 102:

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
B. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
Câu 103:

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Hà Nội có công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh?

A. Lao động có chuyên môn tốt.
B. Cơ sở chăn nuôi phát triển mạnh.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Cơ sở hạ tầng được đầu tư nhiều.
Câu 104:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác động chủ yếu nào sau đây đối với phát triển kinh tế - xã hội?

A. Mở rộng các hoạt động dịch vụ.
B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 105:

Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là

A. thiếu nước ngọt trầm trọng.  
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. triều cường xảy ra mạnh.
D. nguy cơ cháy rừng lớn.
Câu 106:

Có hai thanh kim loại M, N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (hình vẽ) thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

Có hai thanh kim loại M, N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (hình vẽ) thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? (ảnh 1)
A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên.
B. M là sắt, N là thanh nam châm.
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt.
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực BắC.
Câu 107:
Vị trí vật thật và ảnh của nó qua thấu kính ở hình nào dưới đây không đúng?
Vị trí vật thật và ảnh của nó qua thấu kính ở hình nào dưới đây không đúng? (ảnh 1)
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 108:

Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là

Một dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều đi của dòng điện là (ảnh 1)
A. đi vào mặt phẳng.
B. đi ra khỏi mặt phẳng.
C. quay theo chiều kim đồng hồ.
D. quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 109:

Cho một nguồn phát bức xạ điện từ chủ yếu (xem mỗi dụng cụ phát một bức xạ) gồm:

Cho một nguồn phát bức xạ điện từ chủ yếu (xem mỗi dụng cụ phát một bức xạ) gồm: (ảnh 1)

(I). Remote điều khiển từ xa.

(II). Đèn hơi thủy ngân.

(III). Máy chụp kiểm tra tổn thương xương ở cơ thể người.

(IV). Điện thoại di động.

Các bức xạ do các nguồn trên phát ra sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là:

A. (IV), (I), (III), (II).
B. (IV), (II), (I), (III).
C. (III), (IV), (I), (II).
D. (III), (II), (I),(IV).
Câu 110:

Sóng âm lần lượt truyền trong các môi trường: kim loại, nước và không khí. Tốc độ truyền âm có giá trị

A. lớn nhất khi truyền trong nước và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
B. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
C. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong nước.
D. như nhau khi truyền trong ba môi trường.
Câu 111:

Để xác định được mức độ cao của mực cà phê, nước ngọt, chất lỏng, trong lon, hộp; người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Để xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng người ta cũng sử dụng cảm biến quang. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên màn từ vân sáng trung tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số “0” lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng

Để xác định được mức độ cao của mực cà phê, nước ngọt, chất lỏng, trong lon, hộp; người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang.  (ảnh 1)
A. 4,75 mm.
B. 1,25 mm.
C. 3,25 mm.
D. 2,25 mm.
Câu 112:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ. của con lắc theo thời gian t. Biết t3 – t2 =0,25 s. Giá trị của t4 – t1

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ. của con lắc theo thời gian t. Biết t3 – t2 =0,25 s.  (ảnh 1)
A. 0,40 s.
B. 0,50 s.
C. 0,45 s.
Câu 113:

Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử ADN. Các tế bào có ADN bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau, cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ α,β,γ sau đây?

A. α,β,γ

B. α,γ,β

C. γ,β,α

D. γ,α,β

Câu 114:

Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 10 V, điện trở trong 1Ω; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1, và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thị số chỉ của miliampe kế là 5μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,5 A. Chọn kết luận đúng?

Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 10 V, điện trở trong ; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1, và khi chiếu sáng giá trị là R2) (ảnh 1)

A. R1=2MΩ;R2=19Ω

B. R1=1,5MΩ;R2=19Ω

C. R1=1,5MΩ;R2=14Ω

D. R1=2MΩ;R2=14Ω

Câu 115:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 (Ni, t°). (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108.) Giá trị của a là

A. 0,32.
B. 0,34.
C. 0,46.
D. 0,22.
Câu 116:

Cho dung dịch X lần lượt vào các dung dịch: KOH, HNO3, HCl ,K2CO3. Kết quả thí nghiệm được ghi theo bảng sau:

 

KOH

HNO

HCI

K2CO3

 

Dung dịch X

(+)

(-)

(-)

(+)

(+): có xảy ra phản ứng

(-): không xảy ra phản ứng

Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch FeCl2.
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch Ca(HCO3)2
D. Dung dịch MgCl2
Câu 117:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Ba=137.) Giá trị của m là

A. 220,64.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 260,04.
Câu 118:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala – Ala và 5,544 gam Ala – Ala – Ala. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16). Giá trị của m là

A. 13,288.
B. 18,120.
C. 22,348.
D. 16,308.
Câu 119:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Học sinh thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, etyl axetat và chất xúc tác. Phương pháp tách nào dưới đây dùng để tách este ra khỏi hỗn hợp trên là thích hợp nhất?

A. Thêm dung dịch NaCl bão hòa và làm lạnh hỗn hợp X. Có lớp este không màu, mùi thơm nổi lên trên.

B. Đun nóng hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với ancol etylic và axit axetic.
C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp X, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
D. Rửa hỗn hợp với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Câu 120:

Cho các polime sau: polietilen, tơ nitron, tơ nilon-6, cao su buna. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 121:

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Cu = 64.) pH của dung dịch Y là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 122:

Cho phương trình ion rút gọn sau: H++OHH2O. Phương trình trên không là phương trình ion rút gọn của phản ứng hóa học nào dưới đây?

A. 2HNO3+Ba(OH)2BaNO32+2H2O

B. H2SO4+2NaOH2H2O+Na2SO4

C. 2KOH+2NaHSO42H2O+K2SO4+Na2SO4

D. H2SO4+Ba(OH)2BaSO4+2H2O

Câu 123:

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 124:
Nitơ được thực vật hấp thụ dưới dạng nào?
A. Dang axit amin.
B. Dạng khí N2 .
C. Dạng NH4+ và NO3-.
D. Dạng khí NO và NO2 .
Câu 125:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Ngựa
D. Cừu.
Câu 126:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
Câu 127:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể

A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 128:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN?

I. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

II. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một phân tử ADN mới và một phân tử ADN cũ.

III. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.

IV. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

V. Có thể đọc mã di truyền từ bất cứ điểm nào trên mARN, chỉ cần theo chiều 5' - 3'.

VI. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 129:
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Hoang mạc.
C. Rừng lá rộng ôn đới.
D. Thảo nguyên.
Câu 130:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị thứ cấp cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là

A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gen.
C. đột biến NST.
D. thường biến.
Câu 131:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 132:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4