Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020.

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020. (ảnh 1)

Khoảng điểm có số lượng học sinh đạt cao nhất là

A. 601 - 650.
B. 751 - 800.
C. 651 - 700.
D. 701 - 750.
Câu 2:

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S=t3+3t2+5t+2, trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Xác định gia tốc của chuyển động khi t = 3.

A. 14 m/s2.
B. 24 m/s2.
C. 12 m/s2.
D. 17 m/s2.
Câu 3:

Cho a, b, x > 0, a > b và b,x1 thóa mãn logxa+2b3=logxa+1logbx2.

Khi đó biểu thức P=2a2+3ab+b2(a+2 b)2 có giá trị bằng

A. P=45

B. P=54

C. P=165

D. P=23

Câu 4:

Cho hệ phương trình x2yyx1=2x2yx2y1=0 có nghiệm duy nhất xo;yo. Tính x0y0

A. 2

B. 1

C. 0

D. 3

Câu 5:

Các điểm M, N, P, Q trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn lần lượt của các số phức z1, z2, z3, z4. Khi đó w=3z1+z2+z3+z4 bằng

A. w=6+4i

B. w=6+4i

C. w=43i

D. 34i

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;2;1) và mặt phẳng (P): x - 3y + 2z - 2 = 0. Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và song song mặt phẳng (P) là:

A. (Q):x3y+2z+4=0

B. (Q):x3y+2z1=0

C. (Q):3x+y2z9=0

D. (Q):x3y+2z+1=0

Câu 7:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:x31=y+21=z42 cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm có tọa độ là

A. (-3;2;0)

B. (3;-2;0)

C. (-1;0;0)

D. (1;0;0)

Câu 8:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình x2+6x5>82x

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9:
Phương trình sin4x+cos4x+π4=1 có số điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 10:

Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu là u1 = -2017 và công sai d = 3. Bắt đầu từ số hạng nào trở đi mà các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương?

A. u674

B. u672

C. u675

D. u673

Câu 11:

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = ex + 2x thỏa mãn F(0)=32. Tính F(x).

A. F(x)=ex+x2+32

B. F(x)=2ex+x212

C. F(x)=ex+x2+52

D. F(x)=ex+x2+12

Câu 12:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-2;4] như hình vẽ bên. Tìm max[2;4]f(x)

A. f(0)

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 13:

Một ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 20 (m/s) rồi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -2t + 20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng đến khi dừng hẳn.

A. 100 (m).
B. 75 (m).
C. 200 (m).
D. 125 (m).
Câu 14:
Một người gửi vào ngân hàng 200 triệu với lãi suất ban đầu 4%/ năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cứ sau một năm lãi suất tăng thêm 0,3% . Hỏi sau 4 năm tổng số tiền người đó nhận được gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 238 triệu.
B. 239,5 triệu.
C. 238,5 triệu.
D. 239 triệu.
Câu 15:
Tập nghiệm S của bất phương trình 5x+2<125x

A. S=(;2)

B. S=(;1)

C. S=(1;+)

D. S=(2;+)

Câu 16:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=x24x+3,y=x+3. Diện tích của (H) bằng

A. 372

B. 1096

C. 45425

D. 915

Câu 17:
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để hàm số y=x+5+1mx2.đồng biến trên [5;+)?

A. 10

B. 8

C. 9

D. 11

Câu 18:
Tìm số phức z thỏa mãn i(z¯2+3i)=1+2i

A. z = 4 - 4i

B. z = 4 + 4i

C. z = -4 + 4i

D. z = -4 - 4i

Câu 19:
Cho z,|z2+3i|=5. Biết rằng tập hợp biểu diễn số phức w=iz¯+12i là một đường tròn có bán kính R . Bán kính R là

A. 25

B. 35

C. 5

D. 5

Câu 20:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2) và B(3;4). Pab;0 (với ab là phân số tối giản) trên trục hoành thỏa mãn tổng khoảng cách từ P. tới hai điểm A và B là nhỏ nhất. Tính S = a + b.

A. S = -2

B. S = 8

C. S = 7

D. S = 4

Câu 21:

Cho đường tròn (C):x2+y26x+2y+5=0 và đường thẳng d: 2x + (m - 2)y - m - 7 = 0. Với giá trị nào của m thì d là tiếp xúc với đường tròn (C)?

A. m = 3.
C. m = 13.
B. m = 15.
D. m = 3 hoặc m = 13.
Câu 22:
Trong không gian Oxyz cho A(0;1;2) và hai đường thẳng d:x2=y11=z+11 , d':x=1+ty=12z=2+t. Mặt phẳng (P) đi qua A đồng thời song song với d và d' có phương trình là

A. x+3y+5z+13=0

B. x+3y+5z13=0

C. 2x+3y+5z13=0

D. 2x+6y+10z11=0

Câu 23:

Cho tam giác đều ABC quay quanh đường cao AH tạo ra hình nón có chiều cao bằng 2a . Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón này

A. Sxq=3πa24

B. Sxq=8πa23

C. Sxq=23πa23

D. Sxq=6πa2

Câu 24:

Ghế ngồi bằng gỗ, hình chóp cụt có bán kính đáy nhỏ là r = 15 cm, bán kính đáy lớn là R=30 cm, chiều cao h = 50 cm . Ghế được sơn quanh mặt bên, không sơn hai đáy. Giá tiền sơn là 200 nghìn đồng /m2 . Hỏi số tiền(đồng) để sơn ghế là bao nhiêu?

A. 147596.
B. 258720.
C. 155993.
D. 216150.
Câu 25:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a . Độ dài cạnh bên bằng 4A. Mặt phẳng (BCC'B') vuông góc với đáy và B'BC^=30°. Thể tích khối chóp A.CC'B' là

A. a3318

B. a332

C. a336

Câu 26:

Cho hình chóp SABCD có đáy C' là điểm trên cạnh SC sao cho SC'=23SC. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC') là một đa giác m cạnh. Tìm m .

A. m = 6.
B. m = 4.
C. m = 5.
D. m = 3.
Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-2;2;−2); B(3;3;3). Điểm M trong không gian thỏa mãn MAMB=23. Khi đó độ dài OM lớn nhất bằng

A. 63

B. 123

C. 532

D. 53

Câu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:x+32=y11=z13. Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (Oyz) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

A. u=(0;1;3)

B. u=(0;1;3)

C. u=(2;1;3)

D. u=(2;0;0)

Câu 29:
Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu?
Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu? (ảnh 1)

A. 3

B. 1

C. 5

D. 2

Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) qua hai điểm M(1;8;0), C(0;0;3) cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho OG nhỏ nhất, với G(a;b;c) là trọng tâm tam giác ABC. Hãy tính T = a + b + c có giá trị bằng

A. T = 7

B. T = 3

C. T = 12

D. T = 6

Câu 31:

Cho hàm số y=2x+3x+2 có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = -2x + m. Khi d cắt (C) tại hai điểm A, B phân biệt. Gọi k1,k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại A và B. Tìm m để P=k12020+k22020 đạt giá trị nhỏ nhất.

A. m(0,2)

B. m(3,1)

C. m(2,0)

D. m(1,1)

Câu 32:

Tìm m để phương trình: x4+(m3)x2+m23=0 có đúng 3 nghiệm.

A. m=3

B. m=3

C. m>3

D. m

Câu 33:
Cho hàm số y = f(x) thóa mãn f'(x)2+f(x)f''(x)=x32x,x và f(0) = f'(0) = 2. Tính giá trị của T = f2(2).

A. 16015

B. 26815

C. 415

D. 26830

Câu 34:

Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đó và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp. Xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi đỏ bằng số bi vàng bằng

A. 1118

B. 518

C. 75408

D. 95408

Câu 35:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết VS.AEF=14VS.ABCTính thể tích V của khối chóp S.ABC.

A. V=a32

B. V=a38

C. V=2a35

D. V=a312

Câu 36:
Từ “Từ ấy” được in đậm trong đoạn trích trên nhắc đến sự kiện nào dưới đây?
A. Khi Tố Hữu được đứng vào hàng ngũ của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Tháng 2 năm 1930, khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
C. Tháng 10 năm 1954, Tố Hữu cùng Trung ương Đảng về miền xuôi
D. Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã giành thắng lợi khắp cả nước
Câu 37:
Khổ thơ trên sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ, so sánh
B. Ẩn dụ, so sánh
C. Ẩn dụ, hoán dụ 
D. So sánh, nhân hóa
Câu 38:
Dòng nào dưới đây diễn tả chính xác tâm trạng của tác giả trong đoạn thơ trên?
A. Niềm hạnh phúc, phấn chấn khi mùa hạ đang đến với vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng
B. Niềm vui sướng, hân hoan của nhà thơ khi giác ngộ lí tưởng cộng sản
C. Niềm xúc động mãnh liệt khi nhà thơ được tự do sau những ngày bị giam cầm
D. Niềm hân hoan của tác giả khi Cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công
Câu 39:
Hình ảnh “mặt trời chân lí” trong câu thơ “Mặt trời chân lí chói qua tim” mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ tổ chức Đảng Cộng sản
B. Chỉ ánh sáng rực rỡ của lí tưởng cộng sản
C. Chỉ những người lãnh đạo các chiến sĩ cộng sản
D. Chỉ những tài liệu tuyên truyền cách mạng
Câu 40:
Đoạn thơ trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự, miêu tả
B. Miêu tả, biểu cảm
C. Biểu cảm, tự sự
D. Biểu cảm, nghị luận
Câu 41:

Từ “tao đoạn” trong câu “May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?” có nghĩa giống với từ nào dưới đây?

A. Giai đoạn
B. Thời cuộc
C. Khốn khó
D. Hoàn cảnh
Câu 42:
Thành ngữ nào dưới đây được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Mở mặt mở mày
B. Dựng vợ gả chồng
C. Yên bề gia thất 
D. Ai oán xót thương
Câu 43:
Dấu ba chấm (...) trong câu “Còn mình thì..” có tác dụng gì?
A. Gợi lên sự ngập ngừng trong lời nói, qua đó, cho thấy được vẻ đẹp tâm hồn nhân vật
B. Tách biệt câu văn với các câu ở sau nó, tạo nên ý nghĩa đặc biệt cho đoạn trích
C. Gọi lời độc thoại nội tâm bị đứt đoạn, từ đó, cho thấy tâm trạng tấm lòng của bà cụ Tứ
D. Gọi thái độ buông xuôi, không có gì để tiếp tục câu chuyện, lời nói của mình
Câu 44:
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Kể lại sự việc Tràng dẫn người vợ mới về nhà
B. Tâm trạng của bà cụ Tứ trong buổi sáng có nàng dâu mới
C. Tâm trạng của bà cụ Tứ khi nói chuyện với các con
D. Tâm trạng của bà cụ Tứ khi biết Tràng “nhặt” được vợ
Câu 45:

Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Kim Lân ở phương diện nào?

A. Xây dựng tình huống truyện
B. Miêu tả tâm lí nhân vật
C. Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật
D. Sử dụng ngôi kể, điểm nhìn linh hoạt
Câu 46:
Nhận định nào dưới đây nói đúng về Alfred Adler?
A. Ông cho rằng cách ứng xử của cha mẹ không liên quan nhiều đến tính cách của con cái
B. Ông tin rằng chính thứ tự sinh đã ảnh hưởng đến tính cách và hành vi của con người
C. Ông là người tiên phong trong việc nghiên cứu ảnh hưởng của thứ tự sinh đến tính cách
D. Ông là người duy nhất nghiên cứu mối liên hệ giữa thứ tự sinh và tính cách con người
Câu 47:
Theo đoạn trích trên, yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của những đứa con là gì?
A. Thứ tự sinh
B. Cách hành xử của cha mẹ
C. Môi trường xã hội
D. Thành tích học tập
Câu 48:

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây nói đúng về người con đầu lòng?

A. Những người con đầu lòng thường có trách nhiệm và quyết đoán
B. Những người con đầu lòng có các đặc điểm của một nhà lãnh đạo
C. Những người con đầu lòng thường giữ các chức vụ cao trong chính phủ
D. Đa số các nhà lãnh đạo là con đầu lòng
Câu 49:
Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Những người con thứ thường thích các môn thể thao đồng đội
B. Những người con đầu thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân
C. Những người là con một thích các môn thể thao cá nhân
D. Những người con út thích tham gia vào các trò chơi cạnh tranh khốc liệt
Câu 50:

Theo đoạn trích trên, ai là người gặp phải khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ?

A. Con đầu
B. Con thứ
C. Con út
D. Con một
Câu 51:
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến môi trường sống của con người
B. Thực trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay
C. So sánh tầm quan trọng của việc tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường
D. Giải pháp tăng trưởng nền kinh tế cho các nước nghèo
Câu 52:

Theo đoạn trích trên, đâu KHÔNG PHẢI là nguyên nhân hủy hoại bầu không khí trong lành ở nông thôn?

A. Chất thải từ công nghiệp
B. Chất thải trong sinh hoạt
C. Chất thải của làng nghề
D. Chất thải trong nuôi trồng thủy sản
Câu 53:
Trong đoạn văn số 1, tác giả nhắc đến tên các con sông với mục đích gì?
A. Làm dẫn chứng cho sự việc phát triển kinh tế làm ô nhiễm môi trường
B. Chứng minh vai trò quan trọng của các con sông đối với nền kinh tế của Việt Nam
C. Liệt kê các con sông có ở Việt Nam
D. Liệt kê các con sông đang gặp phải ô nhiễm
Câu 54:
Theo đoạn trích trên, điều gì được khuyến cáo khi quan tâm tăng trưởng kinh tế ở các nước nghèo?
A. Đặt việc tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo là việc quan trọng hàng đầu
B. Phải chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Sử dụng chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”
D. Điều chỉnh tổng sản phẩm sau khi khấu trừ hao hụt tài sản trong quá trình sản xuất
Câu 55:
Phong cách ngôn ngữ chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật
B. Chính luận
C. Hành chính
D. Khoa học
Câu 56:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Trong nền văn học Việt Nam, chủ nghĩa lãng mạn như một quá trình văn học xuất hiện vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tiêu biểu là văn xuôi của Tự lực văn đoàn và sáng tác tho ca của phong trào Thơ Mới,...

A. Trong nền văn học
B. quá trình
C. tiêu biểu
D. phong trào
Câu 57:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Lục bát được coi là niềm kiêu hãnh của thơ Việt bởi phần hồn của dân ta đã vay mượn ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát.

A. kiêu hãnh
B. phần hồn
C. vay mượn
D. thi quyển
Câu 58:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt, thể hiện ở những phương tiện chủ yếu như: tính chuẩn mực có quy tắc của tiếng Việt, sự không lai căng pha tạp và tính lịch sự, văn hóa trong lời nói...

A. chuẩn mực
B. lai căng
C. lời nói
D. phương tiện
Câu 59:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng đã thành công tốt đẹp.

A. nhận chức
B. long trọng
C. thành công
D. tốt đẹp
Câu 60:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tiếp thu nhu cầu từ thị trường, nhiều công ty lữ hành, khách sạn lên kế hoạch đón và tổ chức chương trình tham quan, vui chơi khi các đoàn khách chuẩn bị du lịch hè.

A. chuẩn bị
B. tham quan
C. kế hoạch
D. tiếp thu
Câu 61:
Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học lãng mạn.
A. Thch Lam
B. Nguyễn Tuân
C. Vũ Trọng Phụng
D. Thanh Tịnh
Câu 62:
Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực.
A. Nam Cao
B. Ngô Tất Tố
C. Kim Lân
D. Hàn Mặc Tử
Câu 63:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Đi
B. Ngồi
C. Chy
D. Bò
Câu 64:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Hạn chế
B. Nhược điểm
C. Yếu điểm
D. Tồn tại
Câu 65:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Cho
B. Tặng
C. Kính
D. Biếu
Câu 66:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã ………. và ………. mạnh mẽ những yếu tố truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng.

A. kế thừa – phát huy
B. kế cận – sáng tạo
C. kế nhiệm – phát triển
D. duy trì – tiếp nối
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bình Ngô đại cáo đã tố cáo tội ác kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng ………. của dân tộc ta.

A. thiên cổ kì bút
B. thiên cổ hùng văn
C. văn thơ kì lạ
D. văn thơ táo bạo
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng ………. lãng mạn và tài hoa – đặc biệt khi ông viết về người lính Tây Tiến và xứ Đoài (Sơn Tây) của mình.

A. hùng hậu
B. hứng khởi
C. hồn hậu
D. đằm thắm
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Việt Bắc là khúc ……….và cũng là khúc………. về cách mạng về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.

A. hùng ca – tình ca
B. đồng ca – anh hùng ca
C. hòa ca – khải hoàn ca 
D. hợp ca – hùng ca
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới dây.

Thơ của Nguyễn Khoa Điềm hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa ………. và ………. của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam.

A. tình cảm đa dạng – tâm sự
B. trữ tình – chính trị
C. yếu tố lãng mạn – chất sử thi hào hùng
D. cảm xúc nồng nàn – suy tư sâu lắng
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng văng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tôi, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây the của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Hình ảnh “đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần” diễn tả điều gì?

A. Diễn tả những bất thường trong tâm trạng của nhân vật
B. Báo hiệu những điều chẳng lành sắp xảy ra
C. Diễn tả cuộc đời tăm tối của nhân vật Liên
D. Diễn tả màn đêm đang dần kéo xuống, bao phủ cảnh vật
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,

Ta muốn ôm

                                                  Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

                                                  Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

                                                  Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

                                                  Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

                                                  Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

                                                  Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đây ánh sáng

                                                  Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

                                                  - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào người!

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Điệp từ “ta muốn” trong đoạn trích trên thể hiện ý nghĩa gì?

A. Nỗi ngao ngán trước thực tại phũ phàng
B. Niềm vui khi tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên của tác giả
C. Nỗi lo sợ, tiếc nuối ngậm ngùi của tác giả khi mùa xuân qua mau
D. Khao khát muốn sống, muốn yêu và tận hưởng tuổi trẻ mãnh liệt
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Thời gian chạy qua tóc mẹ

                                                  Một màu trắng đến nôn nao

                                                  Lưng mẹ cứ còng dần xuống

                                                  Cho con ngày một thêm cao.

                                                            (Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thời gian chạy qua tóc mẹ”?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn d
D. Hoán dụ
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hai thôn chung lại một làng,

Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày,

Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

Bảo rằng cách trở đò giang,

Không sang là chẳng đường sang đã đành.

Nhưng đây cách một đầu đình,

Có xa xôi mấy mà tình xa xôi....

                                                            (Tương tư – Nguyễn Bính)

Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?

A. Trách móc nhẹ nhàng
B. Than thở, giãi bày
C. Thương cảm, tiếc nuối
D. Suy tư, triết lí
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, băm chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thuỷ quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra cảnh níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến. Những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền. Chỉ còn vẳng reo tiếng hò của sóng thác luồng sinh. Chúng vẫn không ngớt khiêu khích, mặc đầu cái thằng đá tướng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền đã đánh trúng vào cửa sinh nó trấn lấy.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhà văn mô tả ông lái đò là người như thế nào?

A. Có sức khỏe phi thường
B. Mưu trí, thạo nghề
C. Ngang tàng, không lượng sức mình
D. Có tâm hồn nghệ sĩ
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thị lắng lặng theo hắn vào trong nhà, cái nhà vắng teo đứng rúm ró trên mảnh vườn mọc lồn nhân những búi cỏ dại. Thị đảo mắt nhìn xung quanh, cái ngực gây lớp nhô hẳn lên, nén một tiếng thở dài. Tràng xăm xăm bước vào trong nhà, nhấc tấm phên rách sang một bên, thu dọn những niêu bát, xống áo vứt bừa bộn cả trên giường, dưới đất. Hắn quay lại nhìn thị cười cười:

– Không có người đàn bà, nhà cửa thế đấy!

Thị nhếch mép cười nhạt nhẽo.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Trong đoạn trích trên, tại sao người “vợ nhặt” lại “nén một tiếng thở dài”?

A. Thị thấy hối hận vì đã theo Tràng về nhà
B. Thị buồn vì không thấy một ai ra đón mình
C. Thị lo lắng mẹ Tràng không chấp nhận thị
D. Thị buồn vì thấy gia cảnh Tràng cũng quá nghèo khổ
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ.

Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích trên là gì?

A. Tạo dựng tình huống độc đáo, gay cấn
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
C. Vận dụng tri thức của nhiều ngành nghề để sáng tạo hình tượng
D. Xây dựng nhân vật bằng bút pháp lãng mạn, độc đáo
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong rừng, anh Quyết dạy Tnú và Mai học chữ. Anh chẻ nứa, đập giập, ghép lại thành mấy tấm bảng to bằng ba bàn tay. Ba anh em đốt khói xà nu xông bảng nửa đen kịt rồi lấy nhựa cây luông-tờ-ngheo phết lên một lớp dày, rửa nước cũng không phải được. Trú đi ba ngày đường tới núi Ngọc Linh mang về một xà-lét đây đá trắng làm phấn. Mai học giỏi hơn Tnú, ba tháng đọc được chữ, viết được cái ý trong bụng mình muốn, sáu tháng làm được toán hai con số. Trú học chậm hơn, mà lại hay nổi nóng. Học tới chữ i dài, nó quên mất chữ o thêm cái móc thì đọc được là chữ a. Có lần thua Mai, nó đập bể cả cái bảng nửa trước mặt Mai và anh Quyết, bỏ ra suối ngồi một mình suốt ngày. Anh Quyết ra dỗ, nó không nói. Mai ra dỗ, nó đòi đánh Mai. Mai cũng ngồi lì đó với nó.

– Trú không về, tui cũng không về. Về đi, anh Tnú. Mai làm cái bảng khác cho anh rồi.

Nó cầm một hòn đá, tự đập vào đầu, chảy máu ròng ròng. Anh Quyết phải băng lại cho nó. Đêm đó, anh ôm nó trong hốc đá. Anh rủ rỉ:

– Sau này, nếu Mĩ – Diệm giết anh, Tnú phải làm cán bộ thay anh. Không học chữ sao làm được cán bộ giỏi? Tnú giả ngủ không nghe. Nó lên chùi nước mắt giàn giụa. Sáng hôm sau, nó gọi Mai ra sau hốc đá:

- Mai nói cho tôi chữ o có móc là chữ chỉ đi. Còn chữ chỉ đứng sau chữ đó nữa, chữ chỉ có cái bụng to đó.

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Đoạn trích trên thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Tnú?

A. Giàu lòng tự trọng và ý chí quyết tâm
B. Mưu trí, dũng cảm
C. Tháo vát, nhanh nhẹn
D. Yêu thương, tình cảm
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

                                                  Cô vân mạn mạn độ thiên không

                                                  Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

                                                  Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

                                                             (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Câu thơ “Cô vân mạn mạn độ thiên không" trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A. Chòm mây mệt mỏi, uể oải trôi trên bầu trời
B. Chòm mây lẻ trôi lững lờ trên bầu trời
C. Đám mây trắng trôi vô định trên bầu trời
D. Đám mây cuồn cuộn bao trùm bầu trời
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

                                                  Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

                                                  Có thấy dáng người trên độc mộc

                                                  Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Từ “độc mộc” trong đoạn trích trên chỉ:

A. Con thuyền gỗ
B. Chiếc bè gỗ
C. Con đò ngang
D. Chiếc thuyền thúng
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốc. Trú nhắm mắt lại, rồi mở mắt ra, nhìn trừng trừng. Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa cháy ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu rên. Anh Quyết nói: “Người Cộng sản không thèm kêu van...” Thú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy! Không, Trú sẽ không kêu! Không!

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Hình ảnh đôi bàn tay Tnú trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A. Đôi bàn tay báo thù
B. Đôi bàn tay tình nghĩa
C. Đôi bàn tay đau thương
D. Đôi bàn tay lao động
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Rải rác biên cương mồ viễn xứ,

                                                  Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.

                                                  Áo bào thay chiếu, anh về đất,

                                                  Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Tây Bắc
B. Khung cảnh ảm đạm, lạnh lẽo nơi chiến trường
C. Sự hi sinh cao cả, lẫm liệt của người lính
D. Sự bất tử của người lính đã hi sinh
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi

                                                  Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời

                                                  Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn

                                                  Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

                                                  Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi

                                                  Nhẹ nhàng như con chim cà lợi

                                                  Say đông hương nắng vui ca hát

                                                  Trên chín tầng cao bát ngát trời....

                                                                (Nhớ đồng – Tố Hữu)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Nỗi niềm khát khao tự do của tác giả
B. Hình ảnh quê hương luôn hiện hữu trong tâm tư của tác giả
C. Những kỉ niệm từ ngày tác giả còn hoạt động cách mạng
D. Không gian xung quanh nơi tác giả đang bị giam cầm
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi

                                                  Tròn đôi nắm đất trắng chân đôi.

                                                  Sống trong cát, chết vùi trong cát

                                                  Những trái tim như ngọc sáng ngời!

                                                  Đốt nén hương thơm, mát dạ Người

                                                  Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi!

                                                  Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới

                                                  Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi...

                                                                 (Mẹ Tơm – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ nào dưới đây được sử dụng trong hai câu thơ: “Sống trong cát, chết vùi trong cát – Những trái tim như ngọc sáng ngời”?

A. Tương phản, nói quá
B. Ẩn dụ, nói quá
C. Nhân hóa, so sánh
D. Hoán dụ, so sánh
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi. Nơi mỗi người đọc có ba nhân vật chồng lên nhau, tác động lên nhau. Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với thế giới bên ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúC.  Đó là người đang chơi. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của tri thức. Đó là phút giây của trí tuệ có khả năng đưa người đọc lùi ra khỏi bài văn, mở một khoảng cách để diễn dịch. Người đọc vẫn ý thức rằng mình đang chơi nhưng biết phán đoán. Ba tay chơi là một trong việc đọc, chơi với nhau một trò chơi tinh tế khiến người đọc vừa bị lôi cuốn vừa biết dừng lại, vừa tham dự vừa cách biệt với bài văn. Tư thế của người đọc văn là vậy: tham dự và cách biệt qua lại không đứt quãng.

(Trích “Chuyện trò" – Cao Huy Thuần, NXB Trẻ, 2013)

Cụm từ in đậm “Ba tay chơi” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?

A. Ba người cùng chơi với nhau trong một trò chơi
B. Ba nhân vật cùng tồn tại trong mỗi người đọc
C. Ba người vừa đọc sách vừa chơi với nhau một trò chơi
D. Một nhóm gồm những người chơi bời sành sỏi
Câu 86:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam.

I

II

1.

Quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam.

2.

Quân ta tiến công và tiêu diệt toàn bộ phân khu BắC.

3.

Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.

4.

Tướng Đà Caxtori và toàn Bộ Ban tham mưu địch đầu hàng.

A. 2, 4, 1, 3.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 2, 1, 3, 4.
D. 2, 3, 1, 4.
Câu 87:

Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị theo khuynh hướng nào sau đây?

A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng phong kiến.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân tộc cực đoan.
Câu 88:
Phương án nào sau đây là nội dung cơ bản của chiếu Cần vương?
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên vì vua kháng chiến chống Pháp.
B. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống thực dân Pháp và triều đình phong kiến.
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu yêu nước tiến hành cải cách kinh tế - văn hóa - xã hội.
D. Kêu gọi nhân dân đấu tranh làm chậm quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 89:

So với Phan Bội Châu, xu hướng cứu nước của Phan Châu Trinh có điểm khác biệt cơ bản về

A. kết quả thực hiện.
B. mục đích đấu tranh.
C. thành phần lãnh đạo.
D. phương pháp đấu tranh.
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Ngày 14 - 12 - 1972, gần hai tháng sau khi tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra, để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, Níchxơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục, bắt đầu từ tối 18 đến hết ngày 29 - 12 - 1972, nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.

Quân dân miền Bắc đã đánh trả không quân Mĩ những đòn đích đáng, bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52 và 5 máy bay F111), bắt sống 43 phi công Mĩ, đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của chúng. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

(Nguồn: Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 184)

Mục đích của Mĩ khi mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là gì?

A. Biển miền Bắc Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ.
B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại tại miền Nam Việt Nam.
Câu 91:

Để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1814 - 1918), các nước tư bản chủ nghĩa đã thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Liên hợp quốc.
B. Đồng minh hội.
C. Hội Quốc liên.
D. Hội Hiệp ước.
Câu 92:
Tổ chức nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên minh châu Âu.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 93:

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc ở những giai đoạn sau là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. chủ yếu dựa viện trợ của các nước đồng minh để giành thắng lợi.
C. vận dụng triệt để tư tưởng chiến tranh nhân dân, toàn dân kháng chiến.
D. chớp thời cơ khách quan để giành lấy thắng lợi quân sự quyết định.
Câu 94:
Hình thức mặt trận nào sau đây được thành lập ở Việt Nam trong thời kì 1939 - 1945?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 95:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

A. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
B. Trực tiếp vạch ra đường lối cho Đảng Cộng sản.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản.
D. Rèn luyện đội ngũ cán bộ nòng cốt cho Đảng Cộng sản.
Câu 96:
Quốc gia nào sau đây có số dân đông nhất thế giới hiện nay?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Liên bang Nga
Câu 97:
Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là
A. lúa mì.
B. lúa nước.
C. cà phê.
D. cao su.
Câu 98:

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào sau đây?

A. Rừng phòng hộ.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
Câu 99:
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau.
B. Phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
C. Mùa đông ít mưa nhưng mùa hạ mưa nhiều.
D. Phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
Câu 100:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thái Nguyên.
B. Sơn La.
C. Cẩm Phả.
D. Yên Bái.
Câu 101:

Cho biểu đồ:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PH N THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 và năm 2018? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 và năm 2018?

A. Vốn đầu tư nước ngoài giảm và giảm 6,6%.
B. Ngoài Nhà nước tăng nhiều hơn Nhà nước.
C. Ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng và tăng 27,8%.
Câu 102:
Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 103:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. Đông Âu, châu Á, Hoa Kì và khu vực Mĩ Latinh.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc và Liên bang Nga.
C. khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. châu Âu, châu Phi, Nhật Bản và khu vực Bắc Mĩ.
Câu 104:

Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?

A. Sử dụng hợp lí số lao động đông và có trình độ.
B. Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Thu hút đầu tư về vốn, khoa học và công nghệ.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Câu 105:
Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
B. Đất chặt, thiếu vi lượng và bị lây hóa.
C. Thường xuyên xảy ra cháy rừng, nhà.
D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau, Phú Quốc.
Câu 106:

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng?

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng? (ảnh 1)
A. A là điện tích dương B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
Câu 107:

Trong một từ trường đều có chiều từ ngoài vào trong, một điện tích âm chuyển động theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có chiều

A. từ dưới lên trên.
B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngoài.
D. từ trái sang phải.
Câu 108:

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn là điều kiện để có

A. hiện tượng phản xạ một phần.
B. hiện tượng khúc xạ.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Câu 109:
Ba màu cơ bản được thể hiện trên logo VTV của Đài truyền hình Việt Nam là
A. Đỏ, lục, lam.
B. Vàng, lam, tím.
C. Đỏ, vàng, tím.
D. Vàng, lục, lam.
Câu 110:

Ánh sáng có bước sóng trong chân không là λ, khi truyền qua các môi trường có chiết suất khác nhau n1<n2<n3 ... thì năng lượng photon mô tả bằng đường đồ thị nào sau đây là đúng?

Ánh sáng có bước sóng trong chân không là lamda, khi truyền qua các môi trường có chiết suất khác nhau  ... thì năng lượng photon mô tả bằng đường đồ thị nào sau đây là đúng? (ảnh 1)
A. Đường 1.
B. Đường 2.
C. Đường 3.
D. Đường 4.
Câu 111:
Đồng vị 92234U sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành 82206 Pb. Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-.
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.
D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-.
Câu 112:

Giả sử một ca sĩ muốn thiết kế một phòng nghe, với một căn phòng vuông ca sĩ bố trí 4 loa giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để chống phản xạ. Do một trong 4 loa phải nhường vị trí để đặt lọ hoa trang trí, ca sĩ này đã thay thế bằng một số loa nhỏ giống nhau có công suất như hình và đặt vào trung điểm đường nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà, vậy phải đặt thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngồi ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường (bỏ qua giao thoa sóng âm)?

Giả sử một ca sĩ muốn thiết kế một phòng nghe, với một căn phòng vuông ca sĩ bố trí 4 loa giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để chống phản xạ. (ảnh 1)

Công suất

480 W

Tần số

40 Hz -20 kHz

Trở kháng

8 Ohms

Độ nhạy

94 dB

 

Công suất

60 W

Tần số

45 Hz - 20kHz

Kết nối

Bluetooth

Điều khiển

A. 8

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 113:

Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho

A. 171 hộ dân.
B. 324 hộ dân.
C. 252 hộ dân.
D. 180 hộ dân.
Câu 114:

Một máy radar quân sự đặt trên mặt đất ở Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) có tọa độ (15°29' Vĩ độ Bắc, 108°12' Kinh độ Đông) phát ra tín hiệu sóng điện từ truyền thẳng đến vị trí giàn khoan HD981 có tọa độ (15°29' Vĩ độ Bắc, 111°12' Kinh độ Đông). Cho bán kính Trái Đất là 6400 km, tốc độ lan truyền sóng radar trên mặt biển v=2πc9 (với c=3.108 m/s) và 1 hải lý = 1852 m . Sau đó, giàn khoan này dịch chuyển tới vị trí mới có tọa độ là (15°29' Vĩ độ Bắc, x° Kinh độ Đông), khi đó thời gian phát và thu sóng của radar tăng thêm 0,5 ms . So với vị trí cũ, giàn khoan đã dịch chuyển một khoảng bao nhiêu hải lý và tọa độ x bằng bao nhiêu?

A. 28 hải lý và 1110°40′ Kinh độ Đông.
B. 25 hải lý và 139°12′ Kinh độ Đông.
C. 28 hải lý và 1110°35′ Kinh độ Đông.
D. 25 hải lý và 139°12′ Kinh độ Đông.
Câu 115:

Hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetiC. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam X với lượng dư oxi không khí thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 5,2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag = 108.)

A. 54,0.
B. 27,0.
C. 16,2.
D. 21,6.
Câu 116:

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Trong phòng thí nghiệm, sinh viên A tiến hành thí nghiệm nghiên cứu độ tan của một số chất thường gặp trong 100 gam nước

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.  (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong 100 gam nước, ở 40°C Na2SO4 là chất có độ tan thấp nhất.

(b) Độ tan của Na2SO4 không tuân theo quy luật tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.

(c) Ở 50°C có thể hòa tan tối đa 40 gam NaCl trong 100 gam nước.

(d) Trong 100 gam nước, ở 90°C KCO3 và Na2SO4 có cùng độ tan.

(e) Khi thay đổi nhiệt độ, độ tan của NaCl thay đổi ít nhất trong ba chất.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 117:

Để xác định nồng độ các chất có trong dung dịch A gồm NaCl và HCl người ta làm như sau:

Thí nghiệm 1: Lấy 20 ml dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa trắng

Thí nghiệm 2: Lấy 20 ml dung dịch A nhỏ sẵn vài giọt dung dịch phenolphtalein. Thêm từ từ vào A dung dịch NaOH 0,02M cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền thì dừng lại, thấy hết 50 ml dung dịch.

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108.) Nồng độ của HCl và NaCl trong dung dịch A lần lượt là

A. 0,05M và 0,15M.
B. 0,1M và 0,3M.
C. 0,15M và 0,05M.
D. 0,3M và 0,1M.
Câu 118:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1: 2: 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; Cl= 35,5.)

A. 43,5 gam.
B. 36,2 gam.
C. 39,12 gam.
D. 40,58 gam.
Câu 119:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.  (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONA.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 120:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
B. Tripeptit Gly – Ala – Val (mạch hở) có 3 liên kết peptit.
C. Glucozơ tạo dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
D. Khi đun nóng triolein với H2 (xúc tác Ni) thu được tristearin.
Câu 121:

Chia dung dịch X chứa các ion Mg2+,SO42 NH4+ thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí (đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được x gam kết tủa.

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Na=23; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137).

Giá trị của x gần nhất với

A. 21.
B. 20.
C. 42.
D. 41.
Câu 122:

Một dung dịch có H+=2103M. Môi trường của dung dịch này là

A. axit.
B. trung tính.
C. không xác định được.
D. kiềm.
Câu 123:

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2,
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3,.
Câu 124:

Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là

A. phitôcrôm.
B. carôtenôit.
C. diệp lục. 
D. auxin.
Câu 125:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác biệt so với các loài còn lại?
A. Tôm sú.
B. Châu chấu.
C. Cá chép.
D. Trai sông.
Câu 126:

Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do

A. kích thước cơ thể của trẻ em nhỏ nhưng cấu tạo tim luôn phức tạp hơn người trưởng thành.
B. cơ thể của trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều dưỡng khí và chất dinh dưỡng.
C. hoạt động vui chơi của trẻ luôn tiêu tốn năng lượng hơn so với quá trình lao động nặng nhọc ở người lớn.
D. trẻ em thường gặp phải áp lực công việc ảnh hưởng đến tâm lí nhiều hơn người trưởng thành.
Câu 127:

Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 128:

Ở cơ thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

A. 3 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
Câu 129:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X, A với U và ngược lại được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc phân tử và quá trình sau đây?

I. ADN mạch kép.

II. Quá trình phiên mã.

III. Quá trình dịch mã.

IV. MARN.

V. tARN.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 130:

Ở loài giao phối ngẫu nhiên, quần thể này phân biệt với quần thể khác trong cùng một loài bởi dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?

A. Tần số tương đối của các alen về một vài gen tiêu biểu.
B. Hình dạng cá thể khác nhau hoàn toàn ở các quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số cá thể cái/tổng số cá thể trong quần thể.
D. Tỉ lệ giữa số cá thể đực/tổng số cá thể trong quần thể.
Câu 131:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 4% số người bị bệnh điếc bẩm sinh. Một người phụ nữ ở trong quần thể không bị bệnh này, lấy một người chồng tai nghe bình thường nhưng mẹ của người chồng bị điếc bẩm sinh. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con, xác suất sinh con gái đầu lòng bình thường là bao nhiêu?

A. 1124

B. 1112

C. 38

D. 56

Câu 132:

Khi nói về giới hạn sinh thái của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khoảng chống chịu của sinh vật bao gồm giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi.

II. Ở trong khoảng thuận lợi, các sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển một cách tốt nhất.

III. Ở trong khoảng chống chịu, các sinh vật không thể tồn tại được.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thì thường có vùng phân

bố rộng.

V. Biết được giới hạn sinh thái của một loài nào đó có thể biết được vùng phân bố của loài đó, từ đó đưa ra các biện pháp chăm sóc hợp lí.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4