Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 800 điểm gần nhất với đáp án nào dưới đây? (ảnh 1)

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 800 điểm gần nhất với đáp án nào dưới đây?

A. 29%.
B. 19%.
C. 20%.
D. 18%.
Câu 2:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=10+t+9t2t3 trong đó s tính bằng mét, t tính bằng giây. Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất (tính từ thời điểm ban đầu) là

A. t = 6 (s).
B. t = 3 (s).
C. t = 2 (s).
D. t = 5 (s).
Câu 3:
Nghiệm của phương trình 2x1=14 

A. x = 2

B. x = -1

C. x = 0

D. x = 1

Câu 4:

Hệ phương trình x+2|y|=0x2xy2x+y+3=0 có nghiệm là

A. x=6y=3;x=2y=1

B. x=6y=3;x=2y=1

C. x=6y=3;x=2y=1

D. x=6y=3;x=2y=1

Câu 5:

Cho hai số phức z1=1+2i và z2=34i. Điểm biểu diễn của số phức z1z2 là điểm nào dưới đây?

A. N(2;-6)

B. P(-2;6)

C. M(-2;-6)

D. Q(2;6)

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;4), B(2;1;2).Viết phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng AB tại điểm A.

A. (P):x3y2z1=0

B. (P):x3y2z+1=0

C. (P):x+3y2z13=0

D. (P):x+3y2z+13=0

Câu 7:

Cho điểm A(1;1;1) và đường thẳng d:x=64ty=2tz=1+2t. Hình chiếu của A lên d có tọa độ

A. (2;-3;-1)

B. (2;3;1)

C. (2;-3;1)

D. (-2;3;1)

Câu 8:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình x23xx+5 

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 9:
Phương trình: 2sin2xπ33=0 có bao nhiêu nghiệm thuộc khoàng (0;3π) ?

A. 6

B. 2

C. 4

D. 8

Câu 10:

Trong hội chợ tết Tân Sưu 2021, một công ty sữa muốn xếp 900 hộp sữa theo số lượng 1;, 3, 5,... từ trên xuống dưới (số hộp sữa trên mỗi hàng xếp từ trên xuống là các số lẻ liên tiếp). Hỏi hàng dưới cùng có bao nhiêu hộp sữa?

A. 59

B. 30

C. 61

D. 57

Câu 11:

Gọi F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) = (2x - 3)2 thỏa mãn F(0)=13. Giá trị của biểu thức log2[3F(1) - 2F(2)] bằng

A. 10

B. -4

C. 4

D. 2

Câu 12:
Cho hàm số y=f(x)=x33mx2+3(2m1)x+1. Vói giá trị nào của m thì f'(x) - 6x > 0 với mọi x > 2 ?

A. m>12

B. m<12

C. m > 1

D. m0

Câu 13:

Một chất điểm chuyển động thẳng trên trục Ox với vận tốc cho bởi công thức v(t)=3t2+6t(m/s)  t là thời gian). Biết rằng tại thời điểm bắt đầu của chuyển động, chất điểm đang ở vị trí có tọa độ x = 2. Tìm tọa độ của chất điếm sau 1 giây chuyển động.

A. x = 9

B. x = 11

C. x = 4

D. x = 6

Câu 14:

Đầu mỗi tháng anh A gửi vào ngân hàng 3 triệu đồng với lãi suất kép là 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng (khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh A có được số tiền cả lãi và gốc nhiêu hơn 100 triệu biết lãi suất không đổi trong quá trình gửi.

A. 31 tháng.
B. 35 tháng.
C. 30 tháng.
D. 40 tháng.
Câu 15:
Tập nghiệm của bất phương trình 22x<2x+4 

A. (0;4)

B. (;4)

C. (0;16)

D. (4;+)

Câu 16:
Cho (H) là hình phẳng là miền tô xám như hình vẽ và được giới hạn bới các đường có phương trình y=103xx2, y=x khi x1x2 khi x>1. Diện tích của (H) bằng
Cho (H) là hình phẳng là miền tô xám như hình vẽ và được giới hạn bới các đường có phương trình y = 10/3 x - x 2 y = -x khi x nhỏ hơn bằng 1 . Diện tích của (H) bằng (ảnh 1)

A. 116

B. 132

C. 112

D. 143

Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=x+2x+5m đồng biến trên khoàng (;10)?

A. 3

B. 1

C. Vô số

D. 2

Câu 18:
Gọi z0 là nghiệm phức có phần ào âm của phương trình 2z26z+5=0. Tính w = izo

A. w=12+32i

B. w=1232i

C. w=1232i

D. w=12+32i

Câu 19:

Cho số phức z thỏa mãn z=5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức w, với w = 3z - (1 - 2i) là đường tròn có bán kính bằng

A. 15

B. 

C. 

D. 5

Câu 20:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(-2;3), C(-2;1). Điểm M(a;b) thuộc trục Oy sao cho |MA+2MB+3MC| nhỏ nhất, khi đó a + b bằng?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 12

Câu 21:
Cho phương trình x2+y24x+2my+m2=0(1). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Phương trình (1) là phương trình đường tròn, với mọi giá trị của m.
B. Đường tròn (1) luôn tiếp xúc với trục tung.
C. Đường tròn (1) tiếp xúc với các trục tọa độ khi và chỉ khi m = 2 .
D. Đường tròn (1) có bán kính R = 2.
Câu 22:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3). Mặt phẳng chứa điểm A và trục Oz có phương trình là

A. 2xy=0

B. x+yz=0

C. 3y2z=0

D. 3xz=0

Câu 23:
Một khối nón có diện tích toàn phần bằng  10π và diện tích xung quanh là 6π. Tính thể tích V của khối nón đó.

A. V=12π

B. V=4π5

C. V=4π53

D. V=4π

Câu 24:
Cần thiết kế các thùng dạng hình trụ có nắp đậy để đựng sản phẩm đã chế biến có dung tích V (cm3). Hãy xác định bán kính đường tròn đáy của hình trụ theo V để tiết kiệm vật liệu nhất.

A. 3 Vπ3(cm)

B. Vπ3(cm)

C. 2 Vπ3(cm)

D. V2π3(cm)

Câu 25:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C'. Biết diện tích mặt bên (ABB'A') bằng 15, khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABB'A') bằng 6. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

A. 90.
B. 30.
C. 45.
D. 60.
Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, SD và OC. Gọi giao điểm của (MNP) với SA là K. Tỉ số KSKA là:

A. 25

B. 13

C. 14

D. 12

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho điểm H(1;2;−2). Mặt phẳng (α) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng (α)

A. x2+y2+z2=81

B. x2+y2+z2=1

C. x2+y2+z2=9

D. x2+y2+z2=25

Câu 28:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:x12=y+11=z21. Tìm hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Oxy).

A. x=0y=1tz=0

B. x=1+2ty=1+tz=0

C. x=1+2ty=1+tz=0

D. x=1+2ty=1+tz=0

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đạo hàm f'(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình vẽ

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đạo hàm f'(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình vẽ  Hỏi hàm số y = f(x2 - 2x) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 1)

Hỏi hàm số y=fx22|x| có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

A. 4

B. 7

C. 9

D. 11

Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(7;2;3), B(1;4;3), C(1;2;6), D(1;2;3) và điểm M tùy ý. Tính độ dài đoạn OM khi biểu thức P = MA + MB + MC + 3MD đạt giá trị nhỏ nhất.

A. OM=3214

B. OM=26

C. OM=14

D. OM=5174

Câu 31:
Cho hàm số f(x)=x44x3+4x2+a. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [0;2]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-3;3] sao cho M2 m

A. 6

B. 5

C. 7

D. 3

Câu 32:

Cho phương trình x22x+32+(3m)2x24x+6+m26m=0. Tìm m để phương trình có nghiệm.

A. m > 4

B. m4

C. m2

D. m2

Câu 33:

Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đạo hàm trên R thỏa mãn 5f(x)7f(1x)=4x6x2,x. Biết rằng 23f'(x)2dx=ab trong đó ab là phân số tối giản. Tính a 143B.

A. 1

B. 12

C. -1

D. 34

Câu 34:

Một chiếc hộp có 25 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 25 . Rút ngẫu nhiên 8 tấm thẻ. Tính xác suất để trong 8 tấm thẻ được chọn có số tấm thẻ mang số lẻ nhiều hơn số tấm thẻ chẵn và trong đó có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 6.

A. 0,38.
B. 0,19.
C. 0,26.
D. 0,42.
Câu 35:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy (ABCD), góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 60°. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Tính thể tích khối chóp S.ADMN.

A. V=a3616

B. V=a3624

C. V=3a3616

D. V=a368

Câu 36:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của con sông Đà
B. Sự ảm đạm, cô liêu của núi rừng Tây Bắc
C. Thiên nhiên bốn mùa ở Tây Bắc
D. Nỗi nhớ con sông Đà của tác giả
Câu 37:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 38:
Theo đoạn trích, con sông Đà được ví với điều gì?
A. Mái tóc tuôn dài
B. Người say rượu
C. Người giận dữ
D. Mây trời Tây Bắc
Câu 39:

Câu văn “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.” gợi liên tưởng sông Đà giống như điều gì?

A. Một cố nhân lâu ngày gặp lại
B. Những cánh đồng hoa ở Tây Bắc
C. Một mĩ nhân dịu dàng, đằm thắm
D. Những ngọn núi có nhiều mây ở Tây Bắc
Câu 40:
Điểm nhìn của tác giả khi miêu tả về sông Đà ở đâu?
A. Từ trên cao nhìn xuống
B. Đứng bên bờ sông
C. Đi thuyền trên sông
D. Ở trong hang núi
Câu 41:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cái chết đầy bi phẫn của Lor-ca
B. Sự bất tử của Lor-ca
C. Ý nghĩa của tiếng ghi ta
D. Tội ác dã man của bọn phát xít
Câu 42:

Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

                                                  bỗng kinh hoàng

                                                  áo choàng bê bết đỏ

A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. Ẩn d
D. So sánh
Câu 43:
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” mang ý nghĩa gì?
A. Biểu trưng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha
B. Biểu trưng cho tình yêu, cuộc sống mãnh liệt
C. Biểu trưng cho số phận thảm khốc, cái chết đầy đau đớn của Lor-ca
D. Biểu trưng cho sự nghiệp dang dở của Lor-ca
Câu 44:
Hình ảnh “chàng đi như người mộng du" mang ý nghĩa gì?
A. Thái độ thản nhiên, không màng đến cái chết của Lor-ca
B. Thái độ coi thường cái chết của Lor-ca
C. Giấc mộng của Lor-ca trên đường ra bãi bắn
D. Nỗi sợ hãi trước cái chết của Lor-ca
Câu 45:
Tiếng đàn trong đoạn trích trên được cảm nhận bằng những giác quan nào?
A. Thính giác, thị giác
B. Thị giác, xúc giác
C. Thính giác, xúc giác
D. Khứu giác, thị giác
Câu 46:
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
A. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
B. Sự sống trên Trái Đất và Mặt Trăng
C. Cấu tạo của Trái Đất và Mặt Trăng
D. Đặc điểm của Trái Đất và Mặt Trăng
Câu 47:
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Trái Đất cách Mặt Trời hơn 100 triệu km
B. Trái Đất là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời
C. Trái Đất tự quay rất nhanh do có lõi sắt-niken nằm ở tâm
D. Trái Đất là hành tinh lớn thứ ba trong hệ Mặt Trời
Câu 48:

Theo đoạn trích trên, yếu tố nào bảo vệ chúng ta khỏi những thiên thạch đâm vào Trái Đất?

A. Lõi sắt – niken
B. Từ trường
C. Bầu khí quyển
D. Không khí
Câu 49:

Theo đoạn trích, vì sao khi ở trên Mặt Trăng, các phi hành gia có thể nhảy vọt trong không trung?

A. Do tuổi của Trái Đất bằng tuổi của Mặt Trăng
B. Do Mặt Trăng đã từng là một phần của Trái Đất
C. Do Mặt Trăng có lực hấp dẫn yếu hơn nhiều so với Trái Đất
D. Bởi Trái Đất có từ trường, còn Mặt Trăng thì không
Câu 50:
Trọng lượng của con người sẽ thay đổi thế nào khi ở trên Mặt Trăng?
A. Nặng gấp 6 lần trọng lượng trên Trái Đất
B. Nặng khoảng 16,5% trọng lượng trên Trái Đất
C. Nặng bằng trọng lượng trên Trái Đất
D. Nặng khoảng 1/8 trọng lượng trên Trái Đất
Câu 51:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Vấn đề lạm dụng tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt
B. Ảnh hưởng của việc sử dụng “tiếng lai” đến bản sắc văn hóa dân tộc
C. Lợi ích của việc sử dụng từ mượn trong nói và viết tiếng Việt
D. Lợi ích của việc nói “tiếng lai” khi học ngoại ngữ
Câu 52:

Theo đoạn trích, cần làm gì để có thể hiểu sâu ngoại ngữ?

A. Thường xuyên sử dụng tiếng nước ngoài khi giao tiếp
B. Biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài
C. Kết bạn với người nước ngoài để học hỏi từ họ
D. Áp dụng tin học và công nghệ thông tin khi học ngoại ngữ
Câu 53:

Theo đoạn trích trên, nên sử dụng từ mượn nước ngoài khi nào?

A. Khi nhiều thuật ngữ mới ra đời mà chưa có từ tiếng Việt tương ứng
B. Khi muốn quá trình học và thông thạo ngoại ngữ diễn ra nhanh chóng
C. Khi muốn hội nhập với quốc tế
D. Khi giao tiếp với người nước ngoài
Câu 54:

Theo đoạn trích, tại sao nhiều người lại sính dùng tiếng lai?

A. Vì họ thích thể hiện là người sành điệu, thời thượng
B. Vì họ học giỏi ngoại ngữ
C. Vì công việc của họ đòi hỏi họ phải sử dụng tiếng lai
D. Vì họ sống ở nước ngoài
Câu 55:
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 56:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Vợ chồng A Phủ là câu chuyện về những người dân lao động vùng cao Tây Bắc không cam chịu bọn thực dân, chúa đất áp bức, đày đọa, giam hãm trong cuộc sống tăm tối đã vùng lên phản kháng, tìm cuộc sống bình thường.

A. cuộc sống bình thường
B. cuộc sống tăm tối
C. phản kháng
D. chúa đất áp bức
Câu 57:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.

A. thị phi
B. để
C. quan niệm
D. nếu
Câu 58:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tuần vừa qua, các giáo viên đã tổ chức họp phụ huynh theo hình thức trực tuyến và được phụ huynh ủng hộ chủ trương của nhà trường về việc cho con em trở lại trường trong điều kiện đảm bảo an toàn như hiện nay.

A. chủ trương
B. tổ chức
C. con em
D. điều kiện
Câu 59:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Theo quan điểm truyền thống, kim từ điển thường được xem là những bản ghi chép đáng tin cậy về những quy tắc mà những người nói cùng một ngôn ngữ nên tuân theo khi sử dụng ngôn ngữ đó.

A. kim từ điển
B. quan điểm
C. bản ghi chép
D. quy tắc
Câu 60:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hiện đại hóa văn học là quá trình làm cho văn học Việt Nam thoát ra khỏi hệ thống bút pháp của văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới.

A. bút pháp
B. đổi mới
C. hội nhập
D. quá trình
Câu 61:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học lãng mạn.

A. Chữ người tử tù
B. Số đỏ
C. Hai đứa trẻ
D. Vội vàng
Câu 62:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG phải là tác giả của văn học cách mạng.

A. Hồ Chí Minh
B. Hàn Mặc Tử
C. Tổ Hữu
D. Phan Bội Châu
Câu 63:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Yên tĩnh
B. Yên lặng
C. Yên ổn
D. Tĩnh lặng
Câu 64:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bay
B. Lượn
C. Chao
D. Vỗ
Câu 65:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. Trắc trở
B. Gồ ghề
C. Mấp mô
D. Gập ghềnh
Câu 66:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ ............... văn học dân tộc: kế thừa tinh hoa truyền thống văn học dân tộc, đồng thời mở ra một thời kì văn học mới – thời kì văn học hiện đại.

A. quá trình
B. các thời kì
C. tiến trình
D. trào lưu
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Đóng góp lớn nhất của chủ nghĩa lãng mạn là khẳng định mạnh mẽ ý thức ..............., khẳng định dứt khoát quyền tồn tại của cá nhân như những giá trị độc lập, chân chính.

A. cá nhân
B. cá thể
C. cá tính
D. cá biệt
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Xuân Diệu là một cây bút có sức ................ mãnh liệt, bền bỉ, có đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực đối với nền văn học Việt Nam hiện đại.

A. phát triển
B. sáng tạo
C. tỏa sáng
D. cống hiến
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bài thơ Từ ấy là ............... của người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng với niềm say mê, hạnh phúc đến tột độ và những chuyển biến sâu sắc về nhận thức và tình cảm.

A. di nguyện
B. ước muốn
C. ngợi ca
D. tâm nguyện
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bài Chiều tối cho thấy tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ cách mạng Hồ Chí Minh mang đậm sắc thái nghệ thuật ............... mà ...............

A. cổ điển – hiện đại
B. cũ – cách tân
C. Đường thi – phương Tây
D. ung dung – khí thế
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Rải rác biên cương mồ viễn xứ

                                                  Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

                                                  Áo bào thay chiếu anh về đất

                                                  Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu thơ “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh” mang ý nghĩa gì?

A. Lí tưởng sống cao đẹp: quên mình vì Tổ Quốc của người lính Tây Tiến
B. Hiện thực gian khổ, đau thương của đoàn quân Tây Tiến
C. Tâm hồn lãng mạn, hào hoa của những người lính Tây Tiến
D. Tình cảm gắn bó sâu đậm của người lính Tây Tiến với mảnh đất Tây Bắc
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

             Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

             Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưA...” mẹ thường hay kể

             Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

             Đất Nước lớn lên khi dân mình biệt trồng tre mà đánh giặC.

                                                                (Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu thơ “Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” gợi nhắc điều gì?

A. Sự giản dị, chất phác của người Việt
B. Tục ăn trầu xưa của người Việt
C. Cuộc sống gian khổ của những thế hệ trước
D. Hình ảnh làng quê đơn sơ, mộc mạc
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hai chị em chờ không lâu. Tiếng còi đã rít lên, và tàu rầm rộ đi tới. Liên dắt em đứng dậy để nhìn đoàn xe vụt qua, các toa đèn sáng trưng, chiếu ánh cả xuống đường. Liên chỉ thoáng trông thấy những toa hạng trên sang trọng lố nhố những người, đông và kền lấp lánh, và các cửa kính sáng. Rồi chiếc tàu đi vào đêm tối, để lại những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt. Hai chị em còn nhìn theo cái chấm đỏ của chiếc đèn xanh trên toa sau cùng, xa xa mãi rồi khuất sau rặng tre.

– Tàu hôm nay không đông nhỉ, chị nhỉ.

Liên cầm tay em không đáp. Chuyến tàu đêm nay không đông như mọi khi, thưa vắng người và hình khư kém sáng hơn. Nhưng họ ở Hà Nội về! Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. Con tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua. Một thế giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn đèn của chị Tí và ánh lửa của bác Siêu. Đêm tôi vẫn bao bọc chung quanh, đêm của đất quê, và ngoài kia, đồng ruộng mênh mang và yên lặng.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Theo đoạn trích trên, tại sao chị em Liên lại cố thức để đợi tàu?

A. Khao khát thoát khỏi cuộc sống quẩn quanh, buồn chán hiện tại
B. Hi vọng bán thêm được ít hàng cho khách đi tàu
C. Thích nhìn thấy những thứ sang trọng hào nhoáng trên tàu
D. Mong ước được một lần đi tàu đến Hà Nội
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửA. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình, Mị lại tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng đã trốn được rồi, lúc ấy bố con Pá Tra sẽ bảo là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị phải chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, trong tình cảnh này, làm sao Mị cũng không thấy sợ...

Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đường biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết đây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay..." rồi Mị nghẹn lại.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Theo đoạn trích trên, vì sao Mị lại cởi trói cho A Phủ?

A. Vì tình yêu với A Phủ trỗi dậy
B. Mị thương cho số phận A Phủ và chính mình
C. Đó là hành động trong vô thức của Mị
D. Mị muốn thách thức cha con thống lí
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

              (1) Tôi buộc lòng tôi với mọi người

              (2) Để tình trạng trải với trăm nơi

              (3) Để hồn tôi với bao hồn khổ

              (4) Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

                                              (Từ ấy – Tố Hữu)

Trong đoạn trích trên, câu thơ nào cho thấy tình yêu thương hữu ái giai cấp?

A. Câu (1)
B. Câu (2)
C. Câu (3)
D. Câu (4)
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tnú không cứu được vợ được con. Tôi đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Trú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi nào rừng, đi tìm giáo máC. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!...

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Đoạn trích trên sử dụng phong cách ngôn ngữ gì?

A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tây Ban Nha

                                                  hát nghêu ngao

                                                  bỗng kinh hoàng

                                                  áo choàng bê bết đỏ

                                                  Lor-ca bị điệu về bãi bắn

                                                  chàng đi như người mộng du

                                                  tiếng ghi ta nâu

                                                  bầu trời cô gái ấy

                                                  tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

                                                  tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

                                                  tiếng ghi ta ròng ròng

                                                  máu chảy

                                                  không ai chôn cất tiếng đàn

                                                  tiếng đàn như cỏ mọc hoang

                                                  giọt nước mắt vầng trăng

                                                  long lanh trong đáy giếng.

                                                               (Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Trong đoạn trích trên, hai câu thơ “không ai chôn cất tiếng đàn / tiếng đàn như cỏ mọc hoang" mang ý nghĩa gì?

A. Lor-ca đã hi sinh nên không ai chôn cất cây đàn ghi ta
B. Tiếng đàn và lí tưởng của Lor-ca sống mãi trong lòng mọi người
C. Không ai có thể hiểu được di nguyện của Lor-ca
D. Hành trình cách tân của Lor-ca mãi dang dở
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đôi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ toả lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong – Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên".

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Đoạn trích trên miêu tả vẻ đẹp gì của sông Hương?

A. Hùng vĩ, hoang dại
B. Phì nhiêu, màu mỡ
C. Thơ mộng huyền ảo
D. Trầm mặc, cổ kính
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô bảo tôi: “Mày bắt nạt vợ mày quá, không để nó tự quyết định bất cứ việc gì, vậy là hỏng. Người đàn bà không là nội tướng thì cái gia đình ấy cũng chẳng ra sao”. Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng”. Có lần tôi cãi: "Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là khó lắm”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo: “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ còn sau này muốn sống ra sao là tùy”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Đoạn trích trên thể hiện cô Hiền là người như thế nào?

A. Gia trưởng, khó tính và bảo thủ
B. Trân trọng gìn giữ những giá trị văn hóa truyền thống
C. Giàu lòng tự trọng và sống có trách nhiệm
D. Biết chu toàn mọi việc trong gia đình
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn rút dao ra, xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém túi bụi vừa kêu làng thật to. Hắn kêu làng, không bao giờ người ta vội đến. Bởi thế khi người ta đến thì hắn cũng đã đang giãy đành đạch ở giữa bao nhiêu là máu tươi. Mắt hắn trợn ngược. Môm hắn ngáp ngáp, muốn nói, nhưng không ra tiếng. Ở cổ hắn, thỉnh thoảng máu vẫn còn ứ ra.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Sự kịch tính của đoạn trích trên được tạo nên bởi biện pháp trần thuật nào dưới đây?

A. Dùng nhiều câu văn ngắn, ngắt câu liên tiếp
B. Dùng nhiều động từ chỉ hành động
C. Tập trung thuật lại diễn biến sự việc, hành động chính
D. Tạo nhịp kể nhanh, gấp, sự kiện dồn dập
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi" rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhân vật Huấn Cao hiện lên là người như thế nào?

A. Trọng nghĩa khinh tài
B. Khí phách ngang tàng
C. Trân trọng người tài
D. Tài hoa, uyên bác
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ta muốn ôm

                                                  Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

                                                  Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

                                                  Ta muốn say cánh bướm với tình yêu

                                                  Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

                                                  Và non nước, và cây, và cỏ rạng

                                                  Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đây ánh sáng,

                                                  Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

                                                  – Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Trong đoạn trích trên, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với:

A. cuộc sống nơi tiên giới
B. cuộc sống trong văn chương
C. cuộc sống trần thế xung quanh
D. cuộc sống trong mơ ước
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Làm sao được tan ra

                                                  Thành trăm con sóng nhỏ

                                                  Giữa biển lớn tình yêu

                                                  Để ngàn năm còn vỗ.

                                                              (Sóng – Xuân Quỳnh)

Đoạn trích trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?

A. Hòa nhập vào tình yêu lớn để tình yêu trở nên vĩnh cửu
B. Tình yêu mãi bồi hồi, sôi nổi trong trái tim tuổi trẻ
C. Được biến thành sóng để đi muôn nơi
D. Có tình yêu mãnh liệt, thủy chung
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

                                                  Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

                                                  Có thấy dáng người trên độc mộc

                                                  Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Trong đoạn trích trên, các cụm từ “hồn lau nẻo bến bờ”, “hoa đong đưa” gợi lên điều gì?

A. Vẻ đẹp tình tứ, e ấp của những cô gái Thái
B. Thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ và thơ mộng
C. Chặng đường hành quân gian lao của đoàn binh Tây Tiến
D. Các con sông ở Tây Bắc vào mùa lũ rất dữ dội
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Một nhóm các nhà khoa học đã nghiên cứu về việc sử dụng dữ liệu khí hậu hằng ngày giai đoạn 1952 – 2011 để đo lường những thay đổi của độ dài và thời điểm bắt đầu của bốn mùa ở Bắc bán cầu đã phát hiện ra rằng trung bình mùa hè tăng từ 78 lên 95 ngày còn mùa đông giảm từ 76 xuống còn 73 ngày. Mùa xuân cũng bị rút ngắn từ 124 xuống 115 ngày và mùa thu giảm từ 76 xuống 73 ngày. Nếu những xu hướng này tiếp diễn mà con người không ra sức giảm thiểu biến đổi khí hậu, dự báo vào năm 2100, mùa đông sẽ ít hơn 2 tháng và kéo theo mùa xuân và mùa thu cũng rút ngắn. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người và động vật. Chim chóc sẽ thay đổi hành vi di cư và cây cối sẽ đâm chồi, nở hoa vào những thời điểm khác nhau gây nên sự chênh lệch giữa động vật với nguồn thức ăn và phá vỡ các cộng đồng sinh thái. Biến đổi khí hậu còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền nông nghiệp, đặc biệt khi “mùa xuân giả” hoặc bão tuyết gây hại cho cây cối đang nảy mầm. Mùa trồng trọt kéo dài kéo theo vấn đề con người hít thở nhiều phấn hoa gây dị ứng và sản sinh những loài muỗi mang mầm bệnh. Biến đổi khí hậu còn có thể gây nên nhiều thiên tai. Mùa hè nóng và dài hơn dễ gây nên sóng nhiệt và cháy rừng, mùa đông ngắn và ấm hơn sẽ gây nên các cơn bão.

Ý nào dưới đây KHÔNG có trong đoạn trích trên?

A. Mùa hè đang ngày càng nóng hơn và dài hơn
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người
C. Biến đổi khí hậu gây nên cháy rừng và bão lũ
D. Mùa thu hoạch kéo dài sản sinh ra nhiều loài muỗi mang mầm bệnh
Câu 86:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.

I

II

1.

Các sĩ phu tiến bộ ở Hà Nội mở trường Đông Kinh nghĩa thục.

2.

Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

3.

Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội.

4.

Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân.

A. 3, 2, 1, 4.
B. 4, 2, 1, 3.
C. 2, 4, 3, 1.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 87:

Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì hạn chế?

A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.
B. Chưa xác định được phương hướng chiến lược của cách mạng.
C. Chưa liên kết cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
D. Chưa xác định đúng đắn nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
Câu 88:

Nhóm nước nào sau đây đã tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để thoát cuộc khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

A. Anh, Pháp, Đức
B. Pháp, Nhật Bản, Đức
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Mĩ, Anh, Pháp
Câu 89:

Tướng nào sau đây đã chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Gác-ni-ê.
B. Hác-măng.
C. Ri-vi-e.
D. Pa-to-not.
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng,... cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long (từ ngày 12 - 12 - 1974 đến ngày 6 - 1 - 1975), loại khỏi vòng chiến đấu 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long với 50 000 dân.

Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại, nhưng đã thất bại. Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 191)

Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân Việt Nam, Mĩ phản ứng yếu ớt và chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa vì dân

A. Mĩ không quan tâm đến vấn đề Việt Nam sau khi rút toàn bộ quân về nước.
B. chính quyền Sài Gòn không còn tin tưởng Mĩ sau thất bại ở miền Bắc năm 1972.
C. Mĩ cho rằng quân đội Sài Gòn có thể đối phó được Quân giải phóng miền Nam.
D. Mĩ phải tuân thủ theo các điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 91:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 - 1884) của nhân dân Việt Nam?

A. Cả triều đình và nhân dân đều không quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
B. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh..

 

D. Nhà Nguyễn không cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài để chống quân Pháp.
Câu 92:

Trật tự thế giới nào sau đây được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) và sụp đổ vào năm 1991

A. Trật tự Véc-xai - Oa-sinh-tơn.
B. Trật tự thế giới đa cực.
C. Trật tự hai cực Ianta.
D. Trật tự thế giới đơn cực.
Câu 93:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời Đảng.
B. Đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt cho Đảng Cộng sản.
C. Hợp nhất các tổ chức cách mạng thành Đảng Cộng sản.
D. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 94:

Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 95:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp chịu tác động của cục diện hai cực, hai phe?

A. Mĩ hoàn toàn thay chân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Sự viện trợ của Liên Xô, Trung Quốc đối với Việt Nam và của Mĩ đối với Pháp.
C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ, Pháp, Liên Xô và Trung Quốc ở Việt Nam.
D. Sự phân chia vùng chiếm đóng của Mĩ và Liên Xô trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 96:

Thế mạnh tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để miền Tây Trung Quốc phát triển ngành lâm nghiệp và chăn nuôi?

A. Đồng bằng lớn.
B. Rừng và đồng cỏ.
C. Khí hậu gió mùa.
D. Giàu khoáng sản.
Câu 97:
Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay?
A. Chú trọng việc bảo vệ môi trường.
B. Phong tục, tập quán có sự tương đồng.
C. Có trình độ phát triển giống nhau.
D. Tăng cường hợp tác giữa các quốc gia.
Câu 98:
Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với tài nguyên môi trường là
A. cung cấp dược liệu.
B. cung cấp gỗ và củi.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. cân bằng sinh thái.
Câu 99:

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

A. Khoáng sản
B. Nhiệt độ
C. Thủy triều
D. Độ muối
Câu 100:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tinh nào sau đây không tiếp giáp với biển Đông?

A. Hải Phòng.
B. Bình Định.
C. Bình Dương.
D. Khánh Hòa.
Câu 101:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA, NĂM 2020

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các tỉnh năm 2020? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các tỉnh năm 2020?

A. Cần Thơ thấp hơn Bình Dương.
B. Bình Dương cao hơn Hải Phòng.
C. Hải Phòng cao hơn Hải Dương.
D. Hải Dương thấp hơn Cần Thơ.
Câu 102:
Cây điều được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 103:
Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
A. cơ khí - điện tử.
B. luyện kim màu.
C. vật liệu xây dựng
D. năng lượng.
Câu 104:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ và lượng mưa của Đà Nẵng?

A. Lượng mưa thấp nhất vào tháng
B. Mưa chủ yếu vào mùa thu - đông.
C. Nhiệt độ cao nhất vào tháng VI.
D. Nhiệt độ các tháng đều trên 20°C.
Câu 105:

Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.
C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ.
D. Khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản.
Câu 106:

Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng? (ảnh 1)
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 107:

Quan sát hình vẽ trong đó O, F, V lần lượt là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng. Hãy cho biết mắt đó có tật gì?

Quan sát hình vẽ trong đó O, F, V lần lượt là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng. Hãy cho biết mắt đó có tật gì? (ảnh 1)
A. Cận thị.
B. Viễn thị.
C. Mắt không tật.
D. Mắt người già.
Câu 108:

Khối lượng khí clo sinh ra trên cực anot của các bình điện phân K, L và M được mắc như hình vẽ trong cùng một khoảng thời gian sẽ

Khối lượng khí clo sinh ra trên cực anot của các bình điện phân K, L và M được mắc như hình vẽ trong cùng một khoảng thời gian sẽ (ảnh 1)
A. bằng nhau trong cả ba bình điện phân.
B. nhiều nhất trong bình K và ít nhất trong bình M.
C. nhiều nhất trong bình L và ít nhất trong bình M.
D. nhiều nhất trong bình M và ít nhất trong bình K.
Câu 109:

Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m = 16 kg được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 500 N/m . Để đo khối lượng của nhà du hành vũ trụ người ta để người này ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được chu kì dao động của ghế trước và sau khi người ấy ngồi vào thay đổi 2,5 lần. Khối lượng của nhà du hành là bao nhiêu?

A. 84 kg.
B. 63 kg.
C. 75 kg.
D. 70 kg.
Câu 110:

Trong một số phòng điều trị vật lý trị liệu ở bệnh viện có sử dụng bóng đèn dây tóc bằng vonfram công suất khá lớn. Bóng đèn này là nguồn

A. phát ra tia X để chiếu điện, chụp điện.
B. phát ra tia tử ngoại để chữa bệnh còi xương.
C. phát ra tia hồng ngoại để diệt khuẩn ngoài da.
D. phát tia hồng ngoại để sưởi ấm cho máu lưu thông được tốt.
Câu 111:

Một nhà máy thủy điện cung cấp điện cho 1 thành phố cách nó 100 km bằng đường dây tải điện 1 pha, hệ số công suất của đường dây bằng 1. Đường dây tải làm tiêu hao 5% công suất cần tải và ở thành phố còn nhận được công suất 47500 kW với điện áp hiệu dụng 190 kV. Đường dây làm bằng đồng có điện trở suất 1,6.108Ω.m và khối lượng riêng là 8800 kg/m2. Khối lượng đồng dùng làm đường dây này bằng bao nhiêu?

A. 140,8 tấn.
B. 90,5 tấn.
C. 180,3 tấn.
D. 100,6 tấn.
Câu 112:
Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc, ở một thời điểm nào đó khi cường độ điện trường là 4 V/m và đang có hướng Đông thì cảm ứng từ là vectơ B. Biết cường độ điện trường cực đại là 12 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,18. Cảm ứng từ vectơ B có hướng và độ lớn là
A. xuống; 0,06 T. 
B. lên; 0,06 T.
C. xuống; 0,075 T.
D. lên; 0,075 T.
Câu 113:

Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích hiện tượng nào sau đây?

A. Hiện tượng quang điện.
B. Hiện tượng quang - phát quang.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Hoạt động của pin quang điện.
Câu 114:

Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt trong lò (nước, nước nặng, khí, kim loại lỏng) truyền tới thiết bị sinh điện năng như tuabin để sản xuất điện năng. Trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động bình thường hiện nay, phản ứng nào xảy ra trong lò phản ứng để cung cấp năng lượng cho nhà máy hoạt động?

A. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức tới hạn.
B. Phản ứng nhiệt hạch có kiểm soát.
C. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức vượt hạn.
D. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức dưới hạn.
Câu 115:

Cho 32,9 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 7,28 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp là

A. 42,86%.
B. 29,18%.  
C. 20,97%.
D. 27,96%.
Câu 116:

Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosunfua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?

Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosunfua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước? (ảnh 1)
A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas.
B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas.
C. Để loại khí H,S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu.
Câu 117:

Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng dư H,O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Al=27; Cl = 35,5; K=39; Fe = 56.)

Giá trị khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 1,08; 0,56.
C. 0,39; 0,54; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12.
Câu 118:

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23). Giá trị của m là

A. 20,60.
B. 20,85.
C. 25,80.
D. 22,45.
Câu 119:

Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 ml nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt anilin, lắc kĩ.

- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.

- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.

- Ống nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, lắc nhẹ. Cho các phát biểu sau:

(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.

(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.

(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng.

(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ anilin có tính bazơ.

(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay anilin bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 120:

Đun 50 ml dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4,32 gam bạC. Nồng độ của dung dịch glucozơ là

A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,2M.
D. 0,1M.
Câu 121:

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong dư thu được 8,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 21,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 4,90.
B. 4,70.
C. 6,50.
D. 5,15.
Câu 122:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa và bọt khí thoát ra.
B. có khí không màu thoát ra.
C. có khí mùi khai thoát ra.
D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 123:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
B. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH.
C. Khi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại Cu.
Câu 124:

Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?

A. Tầng sinh bần. 
B. Các vết nứt do sâu mọt.
C. Mạch rây sơ cấp.
D. Vòng gỗ hằng năm.
Câu 125:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Thằn lằn.
B. Ốc sên.
C. Châu chấu.
D. Trai sông.
Câu 126:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự tương quan của các loại hoocmôn ở hạt đang nảy mầm?

A. Nồng độ gibêrêlin giảm mạnh, nồng độ axit abxixic tăng nhanh.
B. Nồng độ gibêrêlin tăng nhanh, nồng độ axit abxixic giảm mạnh.
C. Nồng độ gibêrêlin và nồng độ axit abxixic đều giảm mạnh.
D. Nồng độ gibêrêlin và nồng độ axit abxixic đều tăng nhanh.
Câu 127:

Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây?

A. Môi trường sinh vật.
B. Môi trường nước.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường trên cạn.
Câu 128:
Loại đột biến gen nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit G – X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit A – T.
C. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
D. Thay thế 1 cặp G− X bằng 1 cặp A – T.
Câu 129:

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây thường bị loại bỏ khỏi quần thể giao phối một cách nhanh nhất?

A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Câu 130:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa×XAY.
B. XAXA×XaY.
C. XAXa×XaY.
D. XAXa×XAY.
Câu 131:

Xét quần thể một loài thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?

I. Quần thể có 100% cây hoa trắng.

II. Quần thể có 100% cây hoa đỏ mang kiểu gen AA.

III. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aA.

IV. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,5AA: 0,5aA.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 132:

Có bao nhiêu ví dụ sau đây biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

I. Cá mập con khi nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

II. Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

III. Các cây bạch đàn sống thành nhóm, dựa vào nhau để chống được gió bão.

IV. Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm vì nguồn thức ăn chủ yếu của chúng đều là chuột.

V. Đàn trâu rừng thường tập trung thành đàn lớn để sưởi ấm và bảo vệ con non.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4