Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm của tổ hợp môn: Toán, Lí, Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm của tổ hợp môn: Toán, Lí, Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. (ảnh 1)

Khoảng điểm nào dưới đây có số lượng học sinh động nhất?

A. (19;20]

B. (21;22]

C. (22;23]

D. (23;24]

Câu 2:

Biết điện lượng truyền trong dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số Q(t)=2t2+t, trong đó t được tính bằng giây (s) và Q được tính theo (C). Tại thời điểm bao nhiêu giây thì cường độ dòng điện bằng 9?

A. t = 2 s.
B. t = 2,75 s.
C. t = 2,75 s.
D. t = 4 s.
Câu 3:
Tập xác định của hàm số y=log2(x1) 

A. (;1)

B. (1;+)

C. R\{1}

D. R

Câu 4:
Số nghiệm của hệ phương trình x2y(x+y+1)=3x24x+1(1)xy+y+1=x2(2)

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 5:
Cho số phức z thỏa mãn phương trình (3+2i)z+(2i)2=4+i. Tìm tọa độ điểm M biểu diễn số phức z .

A. M(-1;1)

B. M(-1;-1)

C. M(1;1)

D. M(1;-1)

Câu 6:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi quaM(−2;1;−1) và vuông góc với đường thẳng d:x13=y2=z+11

A. 3x2yz7=0

B. 2x+yz+7=0

C. 2x+yz7=0

D. 3x2yz+7=0

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;−2;3) và đường thẳng d có phương trình x+12=y21=z+31. Tính đường kính mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

A. 52

B. 102

C. 25

D. 45

Câu 8:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m bất phương trình m(x - m) - (x - 1) 0 đúng với mọi x(;m+1]

A. m = 1

B. m > 1

C. m1

D. m1

Câu 9:

Tổng S các nghiệm của phương trình: 2cos22x + 5cos2x - 3 = 0 trong khoảng (0;2π)

A. S=5π

B. S=7π6

C. S=4π

D. S=11π6

Câu 10:

Cho cấp số cộng unu4=12,u14=18. Tính tổng 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này.

A. S16=24

B. S16=26

C. S16=25

D. S16=24

Câu 11:

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và 11f(x)dx=20,π32π3f(2cosx)sinxdx bằng

A. -20

B. 20

C. 10

D. -10

Câu 12:

Cho hàm y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như v bên. Biết rằng rằng f'(x) > 0 với mọi x(;3)(2;+). Số nghiêm nguyên thuộc khoảng (-10;10) của bất phương trình [f(x)+x1]x2x6>0

Cho hàm y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như vẽ bên. Biết rằng rằng f'(x) > 0 với mọi x thuộc âm vô cùng -3 hợp 2 dương vô cùng (ảnh 1)

A. 9

B. 10

C. 8

D. 7

Câu 13:

Một ô tô đang đi với vận tốc 60km/h thì tăng tốc với gia tốc a(t)=2+6tkm/h2. Tính quãng đường ô tô đi được trong vòng 1h kể từ khi tăng tốc.

A. 26 km.
B. 62 km.
C. 60 km.
D. 63 km.
Câu 14:

Số lượng của loại vi khuẩn X trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức s(t) = s(0).3', trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi khuẩn X có sau t phút. Biết rằng sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn X là 20 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kế từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn X là 540 nghìn con?

A. 6 phút.
B. 12 phút.
C. 81 phút.
D. 9 phút.
Câu 15:

Tập nghiệm của bất phương trình lnx2<2ln(4x+4)

A. 45;+

B. (1;+)\{0}

C. 45;+\{0}

D. 43;+\{0}

Câu 16:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = lnx, y = 0, x = 1e và x = e bằng

A. 2e1e

B. 12e

C. 2e+1e

D. 2e

Câu 17:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số sau đồng biến trên R: f(x)=15 m2x513 mx3+10x2m2m20x. Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng

A. 52

B. -2

C. 12

D. 32

Câu 18:

Cho số phức z thỏa mãn 2(z¯+i)+(2+i)z=6+5i. Môđun của số phức z bằng

A. 35

B. 41

C. 5

D. 52

Câu 19:

Tập hợp các điểm trong mặt phẳng toạ độ biểu diễn các số phức z thoả mãn |z+48i|=25 là đường tròn có phương trình:

A. (x4)2+(y+8)2=20

B. (x+4)2+(y8)2=25

B. (x4)2+(y+8)2=25

D. (x+4)2+(y8)2=20

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1:x+y1=0, d2:x3y+3=0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua đường thẳng d2

A. x7y+1=0

B. x+7y+1=0

C. 7x+y+1=0

D. 7xy+1=0

Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu đường tròn (C):(x1)2+(y3)2=R2 tiếp xúc với đường thẳng d:5x+12y60=0 thì giá trị của R là

A. R=22

B. R=1913

C. R=5

D. R=2

Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa hai điểm A(1;0;1), B(-1;2;2) và song song với trục Ox có phương trình là

A. y2z+2=0

B. x+2z3=0

C. 2yz+1=0

D. x+yz=0

Câu 23:

Tính diện tích mặt cầu (S) khi biết nửa chu vi đường tròn lớn của nó bằng 4π

A. S=16π

B. S=64π

C. S=8π

D. S=32π

Câu 24:

Một khối đồ chơi gồm một khối hình nón (H1) xếp chồng lên một khối hình trụ (H2) lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là r1,h1,r2,h2 thỏa mãn r1=2r2,h1=2h2 (hình vẽ bên). Biết rằng thể tích của khối trụ (H2) bằng 30 cm3 thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng

Một khối đồ chơi gồm một khối hình nón (H1) xếp chồng lên một khối hình trụ (H2) lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là  (ảnh 1)
A. 110 cm3
B. 70 cm3.
C. 270 cm3.
D. 250 cm3.
Câu 25:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'.Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA', BB'. Đường thẳng CE cắt đường thẳng C'A' tại E'. Đường thẳng CF cắt đường thẳng C'B' tại F' . Gọi khối đa diện (H) là phần còn lại của khối lăng trụ ABC.A'B'C' sau khi cắt bỏ khối chóp C.ABFE . Biết thể tích khối chóp C.C'E'F' bằng 4a3. Thể tích khối đa diện (H) bằng

A. a3.
B. 2a3.
C. 85a3
D. 3a3.
Câu 26:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' . Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho AC = 3MC. Lấy N trên cạnh CD sao cho CN=xC'D. Với giá trị nào của x thì MN // BD' .

A. x=23

B. x=13

C. x=14

D. x=12

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(0;1;0), B(2;2;2), C(-2;3;1) và đường thẳng d:x12=y+21=z32. Tìm điểm M thuộc d để thể tích V của tứ diện MABC bằng 3.

A. M152;94;112;M32;34;12

B. M35;34;12;M152;94;112

C. M32;34;12;M152;94;112

D. M35;34;12;M152;94;112

Câu 28:

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm O, A(1;0;0), B(0;-2;0) và C(0;0;4)

A. (S): x2+y2+z2+x2y+4z=0
B. (S): x2+y2+z22x+4y8z=0
C. (S):x2+y2+z2x+2y4z=0
D. (S): x2+y2+z2+2x4y+8z=0
Câu 29:

Cho y = f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12;12] để hàm số g(x)=|2f(x1)+m|  có 5 điểm cực trị?

Cho y = f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12;12] để hàm số g(x) = 2f x - 1 + m có 5 điểm cực trị? (ảnh 1)
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 12.
Câu 30:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x2)2+(y1)2+(z1)2=9Mx0;y0;z0(S) sao cho A=x0+2y0+2z0 đạt giá trị nhó nhất. Khi đó x0+y0+z0 bằng

A. 2

B. -1

C. -2

D. 1

Câu 31:

Cho hàm số y = x3 + 3x2 - 2m + 1. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [–30;30] sao cho max[1;3]|f(x)|+min[1;3]|f(x)|10. Số phần tử của S là

A. 55

B. 56

C. 61

D. 57

Câu 32:

Phương trình x22x3=m có 4 nghiệm phân biệt khi

A. 0 < m < 4

B. 4m0

C. 0m4

D. m4

Câu 33:

Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng (0;+). Biết f(1) = 1 và xf'(2x1)f(2x1)=x3  x(0;+). Giá trị 13f(x)dx bằng

A. 313

B. 214

C. 12

D. 943 

Câu 34:

Người ta muốn chia tập hợp 16 học sinh gồm 3 học sinh lớp 12A, 5 học sinh lớp 12B và 8 học sinh lớp 12C thành hai nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Xác suất sao cho mỗi nhóm đều có học sinh lớp 12A và mỗi nhóm có ít nhất hai học sinh lớp 12B là

A. 42143

B. 84143

C. 3561287

D. 56143

Câu 35:

Cho khối chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SC , mặt phẳng (P) chứa AM và song song BD chia khối chóp thành hai khối đa diện, gọi V, là thể tích khối đa diện có chứa đỉnh S, V, là thể tích khối đa diện chứa đáy ABCD . Tỉ số V2V1

A. V2 V1=3

B. V2 V1=2

C. V2 V1=1

D. V2 V1=32

Câu 36:
Theo đoạn trích, “bản lĩnh đúng nghĩa” có được khi nào?
A. khi chúng ta biết đặt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu
B. khi chúng ta xác định được hoàn cảnh và môi trường sống phù hợp
C. khi chúng ta có sự bổ trợ bởi tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm
D. khi chúng ta được trau dồi cùng vốn tri thức và trải nhiệm
Câu 37:
Từ “tài sản” được in đậm trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
A. Của cải, vật chất của con người
B. Sự chuẩn bị của con người
C. Của để dành của con người
D. Những phẩm chất của con người
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?
A. Bản lĩnh tốt là đáp ứng nhu cầu của bản thân và làm hài lòng xã hội
B. Bản lĩnh có thể có được khi con người rèn luyện bản thân
C. Xác định được mục tiêu thì phải có phương thức thực hiện mục tiêu
D. Bản lĩnh có vai trò quan trọng làm nên sự tồn tại của một con người
Câu 39:
Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên
A. nghị luận
B. tự sự
C. miêu tả
D. thuyết minh
Câu 40:
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
A. Thế hệ trẻ cần rèn luyện bản lĩnh để vượt qua khó khăn
B. Khái niệm bản lĩnh và cách thức để rèn luyện bản lĩnh
C. Bản lĩnh và tầm quan trọng của bản lĩnh trong xã hội
D. Những dẫn chứng về bản lĩnh và lời kêu gọi của tác giả
Câu 41:

Theo đoạn trích, sự hùng vĩ của sông Đà được thể hiện qua những hình ảnh nào?

A. Thác đá, đá, mặt sông, vách đá
B. Sóng, thác đá, đá, mặt sông, vách đá
C. Vách đá, đá, thác đá, mặt sông, bầu trời
D. Sóng, bầu trời, thác đá, vách đá, mặt sông
Câu 42:
Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh, liệt kê
B. Ẩn dụ, hoán dụ
C. Phóng đại, liệt kê
D. Câu hỏi tu từ, chơi chữ
Câu 43:
Theo đoạn trích, vách đá trên Sông Đà có đặc điểm như thế nào?
A. Vách đá thấp, khoảng cách giữa đôi bờ xa xôi, con người tiện lợi di chuyển
B. Vách đá cao, khoảng cách giữa đôi bờ hẹp, tạo thành một cái ngõ
C. Vách đá ngang người, tạo sự thoải mái dễ chịu khi đi qua
D. Vách đá tạo nên những hình thù đẹp tạo nên một cảnh quan kì vĩ
Câu 44:
Từ “ngóng” trong đoạn trích có nghĩa là gì?
A. Ngửa cổ lên nhìn vào một điểm trên cao
B. Nhìn sang hai bên dòng sông
C. Trông chờ vào một điều sắp tới
D. Nhìn vào một điểm ở xa tầm mắt
Câu 45:
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
A. Sự tài tình và dũng cảm của người lái đò sông Đà
B. Vẻ đẹp hung bạo của sông Đà
C. Vẻ đẹp trữ tình của sông Đà
D. Tình cảm của tác giả đối với sông Đà
Câu 46:
Theo đoạn trích, thành ngữ “gừng cay muối mặn” mang ý nghĩa gì?
A. Sự từng trải, chắc chắn trong suy nghĩ và ứng xử
B. Những khó khăn, vất vả trong cuộc sống
C. Những mất mát mà con người phải chịu đựng
D. Tình nghĩa vợ chồng mặn mà, sâu đậm
Câu 47:
Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm như thế nào?
A. Trữ tình, chính trị
B. Uyên bác, hướng nội
C. Lãng mạn, tài hoa
D. Trữ tình, chính luận
Câu 48:
Câu thơ: “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi” thể hiện ý nghĩa gì?
A. Đất Nước ra đời từ rất xa xưa như một sự tất yếu, trong chiều sâu của lịch sử.
B. Lòng yêu nước đã có sẵn trong mỗi người kể từ khi sinh ra
C. Quá trình hình thành tình yêu quê hương, đất nước
D. Công lao dựng nước và giữ nước của thế hệ trước
Câu 49:

Câu thơ “Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giãn, sàng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Liệt kê
D. Đối lập
Câu 50:
Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua vẻ đẹp trên bình diện nào?
A. lịch sử, văn hóa
B. địa lí, văn hóa
C. lịch sử, địa lí
D. lịch sử, quá trình hình thành
Câu 51:
Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Hậu quả của việc bị sỉ nhục và chế giễu trên mạng xã hội
B. Có nhiều vụ tự tử liên tiếp xảy ra hàng ngày trong xã hội ngày nay
C. Phụ huynh biết con mình bị sỉ nhục, ức hiếp khi đã quá muộn
D. Ngôn từ bình luận tích cực là điều đúng đắn cần làm trong xã hội
Câu 52:
Theo đoạn trích, từ “thảm kịch” ám chỉ điều gì?
A. Những lời sỉ nhục, ức hiếp trên thế giới ảo đã có tác động to lớn ngoài đời thật
B. Những lời sỉ nhục, ức hiếp trên thế giới ảo ngày càng nhiều và tăng nhanh
C. Những lời sỉ nhục, ức hiếp trên thế giới ảo ngày càng nặng nề và đáng sợ
D. Sự sỉ nhục mang lại nhiều cảm giác đáng sợ cho con người trong xã hội
Câu 53:
Theo đoạn trích, con số 87% thể hiện điều gì?
A. Sự gia tăng của những lời sỉ nhục, ức hiếp trên thế giới ảo
B. Các cuộc gọi, email yêu cầu được giúp đỡ liên quan tới xúc phạm đang giảm xuống
C. Tỉ lệ tự tử vì bị sỉ nhục trên mạng nhiều hơn đáng kể so với bị ức hiếp trực tiếp.
D. Các yêu cầu được giúp đỡ liên quan tới xúc phạm trong thế giới ảo tăng rất cao
Câu 54:

Theo đoạn trích, chúng ta cần làm gì để ngăn chặn hậu quả của việc sỉ nhục, ức hiếp trong thế giới ảo?

A. Dùng biện pháp mạnh với những lời sỉ nhục trên mạng xã hội
B. Đưa tất cả bằng chứng lên ChildLine để kiện cáo, tố tụng nhằm ngăn chặn sự sỉ nhục
C. Bình luận bằng những ngôn từ tích cực, tiếp nhận tin tức bằng sự bao dung
D. Mặc kệ tất cả những lời bình luận ác ý, sự chế giễu vì chỉ là thế giới ảo
Câu 55:
Theo đoạn trích, tác giả so sánh chế giễu công khai giống với điều gì?
A. Môn thể thao đổ máu
B. Một thế giới ảo tiêu cực
C. Một liều thuốc độc
D. Một cuộc chiến tranh
Câu 56:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Anh Tràng cứ luyên thuyên đủ chuyện trên đường đi về nhà, thị thì ngại ngùng lo lắng không biết làm sao?

A. luyên thuyên
B. về nhà
C. ngại ngùng
D. lo lắng
Câu 57:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Qua lời dạy của Bác đã khẳng định cho thanh niên, rường cột của nước nhà trách nhiệm đối với đất nước.

A. Qua
B. khẳng định
C. rường cột
D. đất nước
Câu 58:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sau thời kì đổi mới, các nhà văn đã cho ra những tác phẩm văn học phản ánh cuộc sống chân thật hơn.

A. thời kì
B. nhà văn
C. cho ra
D. phản ánh
Câu 59:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Đề nghị Chính phủ vận dụng tối đa nhất các cơ chế cho Hà Nội khi triển khai chính quyền đô thị.

A. Đề nghị
B. tối đa nhất
C. cơ chế
D. đô thị
Câu 60:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Đáp ứng theo yêu cầu của các bạn xem truyền hình, Đài truyền hình Nghệ An đã phát lại bộ phim “Tây du kí”.

A. Đài truyền hình
B. theo yêu cầu
C. truyền hình
D. phát lại
Câu 61:
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975?
A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa
B. Nền văn học luôn hướng về đại chúng
C. Nền văn học có nhịp độ phát triển hết sức mau lẹ
D. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
Câu 62:
Tác phẩm nào đã nói đến sự hy sinh thầm lặng của người phụ nữ?
A. Tự tình (II)
B. Thương vợ
C. Khóc Dương Khuê
D. Lẽ ghét thương
Câu 63:
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Chính chuyên
B. Chính đáng
C. Chính sự
D. Chính trực
Câu 64:
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Nước mắt
B. Nước đại
C. Nước giếng
D. Nước sâu
Câu 65:
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Hậu bối
B. Hậu quả
C. Hậu cung
D. Hậu hĩnh
Câu 66:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Xét về thực chất, tác phẩm văn học là kết quả của quá trình nhà văn khám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những hiểu biết đó vào nội dung tác phẩm ………. đáp ứng nhu cầu nhận thức của con người.

A. nhưng
B. Và
C. nhờ đó
D. nhằm
Câu 67:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Tuy thực dân Pháp đã áp đặt một chế độ thống trị hết sức tàn bạo, vơ vét tài nguyên của đất nước, óc lột thậm tệ nhân dân ta nhưng chúng đã vấp phải tinh thần……….kiên cường, bất khuất của một dân tộc có truyền thống yêu nước nồng nàn, có sức sống tiềm tàng, mãnh liệt.

A. phản kích
B. phản công
C. phản kháng
D. phản chiến
Câu 68:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

……….là hoạt động trao đổi thông tin của con người, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.

A. Ngôn ngữ
B. Giao tiếp
C. Thông tin
D. Sinh hoạt
Câu 69:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là ………. nhưng ở mỗi phần trong bài văn có thể thay đổi sao cho phù hợp với nội dung cụ thể.

A. trang trọng, nghiêm túc
B. thoải mái, vui vẻ
C. nghiêm trang, bi tráng
D. trau chuốt, nghệ thuật
Câu 70:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Việt Nam nằm trong vùng……….nhiệt đới ẩm gió mùa nên một năm chia thành bốn mùa rõ rệt, lượng mưa và độ ẩm cao, nhiệt độ .………. từ 22 đến 27 độ C.

A. vành đai/ cao nhất
B. khí hậu/ trung bình
C. địa hình/ thấp nhất
D. châu lục/ khoảng
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm

                                                  Heo hút cồn mây súng ngửi trời

                                                  Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống

                                                  Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, hiểm trở
B. Bức tranh thiên nhiên hoang sơ, rợn ngợp
C. Vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình của núi rừng
D. Bức tranh thiên nhiên âm u, mịt mù
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Nội dung hai câu thơ trên là gì?

A. Cuộc sống khốn khó, neo đơn của người mẹ
B. Thiên nhiên Việt Bắc vô cùng khắc nghiệt
C. Người mẹ nghèo khó nhưng cần cù, chăm chỉ
D. Cuộc sống yên bình của đứa con trên lưng mẹ
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Nước chúng ta

                                                  Nước những người chưa giờ khuất

                                                  Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

                                                  Những buổi ngày xưa vọng nói về...

                                                                (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Nội dung của đoạn thơ trên là gì?

A. Những người đã khuất trò chuyện với nhau
B. Câu chuyện thần thoại về những vị anh hùng dân tộc
C. Ông cha nhắc nhở con cháu về truyền thống của dân tộc
D. Cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ của những người đã khuất
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

... Tiếng đòn gánh kĩu kịt nghe rơ rệt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em. Bác Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường. Bác cúi xuống nhóm lại lửa, thổi vào cái nửa con. Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. An là Liên ngửi thấy mùi phở thơm, nhưng ở cái huyện nhỏ này, quà bác Siêu bán là một thứ quà xa xỉ, nhiều tiền, hai chị em không bao giờ mua được. Liên nhớ lại khi ở Hà Nội chỉ được hưởng những thức quà ngon, lạ – bấy giờ mẹ Liên nhiều tiền – được đi chơi Bờ Hồ uống những cốc nước lạnh xanh đỏ. Ngoài ra, kỉ niệm nhớ lại không rõ rệt, chỉ là một vùng sáng rực và lấp lánh. Hà Nội nhiều đèn quá! Từ khi nhà Liên dọn về đây, từ khi có cái cửa hàng này, đêm nào Liên và em cũng phải ngồi trên chiếc chỏng tre dưới gốc bàng với cái tối của quang cảnh phố chung quanh.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích thể hiện phong cách nghệ thuật nổi bật nào của Thạch Lam?

A. Hiện thực và lãng mạn, trữ tình
B. Thi vị và lãng mạn
C. Hiện thực và siêu thực
D. Điềm tĩnh và nhẹ nhàng
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá

                                                  níu váy bà đi chợ Bình Lâm

                                                  bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật

                                                  và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần.

                                                  Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị

                                                  chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng

                                                  mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm

                                                  điệu hát văn lảo đảo bóng cô đông.

                                                                  (Đò lèn – Nguyễn Duy)

Tuổi thơ của nhân vật “tôi trong đoạn trích trên là một tuổi thơ như thế nào?

A. Tuổi thơ êm đềm, hạnh phúc
B. Tuổi thơ trong bão táp, chiến tranh
C. Tuổi thơ cơ hàn, sớm vào đời kiếm sống
D. Tuổi thơ thiếu vắng tình thương của cha mẹ
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiêu. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tới, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy đàn và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn
B. Cuộc sống ảm đạm của những con người nơi phố huyện
C. Sự nghèo nàn và buồn bã của nơi phố huyện
D. Vẻ đẹp thơ mộng của nơi phố huyện
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Hai câu thơ trên diễn tả bức tranh thiên nhiên vào mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Mùa đông
D. Mùa hè
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tôi buộc lòng tôi với mọi người

                                                  Để tình trạng trải với trăm nơi

                                                  Để hồn tôi với bao hồn khổ

                                                  Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

                                                                  (Từ ấy – Tố Hữu)

Từ “để” được lặp lại hai lần trong đoạn trích trên có tác dụng gì?

A. Làm nổi bật thái độ sống đầy trách nhiệm
B. Làm nổi bật khát khao được hòa nhập, cống hiến
C. Nhấn mạnh vai trò của mình đối với cộng đồng
D. Nhấn mạnh sự đoàn kết, tương thân tương ái của dân tộc
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại. Giữa cái mẹt rách có độc một làm rau chuối thái rồi, và một đĩa muối ăn với cháo, nhưng cả nhà đều ăn rất ngon lành. Bà cụ vừa ăn vừa kể chuyện làm ăn, gia cảnh với con dâu. Bà lão nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này:

- Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao tin rằng cái chỗ đầu bếp kia làm cái chuồng gà thì tiện quá. Này ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có ngay đàn gà cho mà xem....

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Vì sao trong lúc đói khổ khốn cùng mà bà cụ Tứ lại nói toàn chuyện vui, chuyện sung sướng về sau?

A. Vì bà hạnh phúc khi còn mình được có vợ
B. Vì bà muốn nhen nhóm niềm vui, niềm hi vọng vào cuộc sống ngày mai
C. Vì bà tiên đoán được tương lai sung túc và hạnh phúc của con cái
D. Vì nhà có con dâu mới làm đỡ mọi việc cho bà
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn đuổi theo thị, nắm lấy tay thị. Thị gạt ra, lại giúi thêm cho một cái. Hắn lăn khèo xuống sân. Đã lăn ra thì hắn phải kêu: bao giờ chả thế. Hắn nhặt một hòn gạch toan đập đầu. Nhưng hình như hắn chưa thật say. Vì hắn nghĩ đập đầu ở đây chỉ thiệt; đập đầu ở đây để mà ăn vạ ai? Hắn phải tự đến cái nhà con đĩ Nở kia. Đến để đâm chết cả nhà nó, đâm chết cái con khọm già nhà nó. Nếu không đâm được, lúc ấy hãy đập đầu kêu làng. Muốn đập đầu, phải uống thật say. Không có rượu, lấy gì làm cho máu nó chảy? Phải uống thêm chai nữa. Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ơi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa. Hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rung rúc.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Trong đoạn trích trên, tại sao Chí Phèo lại “ôm mặc khóc rưng rức”?

A. Vì hắn không đâm chết được bà cô của Thị Nở
B. Vì hắn uống rượu mãi mà không say
C. Vì không có ai ở đó để hắn đập đầu ăn vạ
D. Vì hắn nhận thấy mình bị khước từ quyền trở lại với xã hội
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô Hiền không bình luận một lời nào về những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang đến Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng tàn cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc chổng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời.

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho một lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ, quàng dây tới vào thân cây si rồi kéo dân lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Hình ảnh “cây số” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A. Biểu tượng cho sức sống và vẻ đẹp văn hóa của Hà Nội
B. Có giá trị như một vật dụng dự báo hiệu điềm xấu, sư đổi dời
C. Lên án sự phá hủy cảnh quan thiên nhiên của con người
D. Biểu tượng cho sự tuần hoàn của vũ trụ
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

           Em ơi em

           Hãy nhìn rất xa

           Vào bốn ngàn năm Đất Nước

           Năm tháng nào cũng người người lớp lớp

           Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta

           Cần cù làm lụng

           Khi có giặc người con trai ra trận

           Người con gái trở về nuôi cái cùng con

           Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh

           Nhiều người đã trở thành anh hùng

           Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ...

           (Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Đoạn trích trên được thể hiện bằng hình thức đối thoại nào?

A. Hình thức trò chuyện tâm tình với nhân vật tưởng tượng
B. Hình thức trò chuyện tâm tình của một đôi trai gái
C. Hình thức đối đáp giao duyên của một đôi trai gái
D. Hình thức độc thoại của nhân vật trữ tình
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

           Dữ dội và dịu êm

           Ồn ào và lặng lẽ

           Sông không hiểu nổi mình

           Sóng tìm ra tận bể.

           Ôi con sóng ngày xưa

           Và ngày sau vẫn thế

           Nỗi khát vọng tình yêu

           Bồi hồi trong ngực trẻ.

           (Sóng – Xuân Quỳnh)

Theo đoạn trích trên, tâm hồn người phụ nữ khi yêu được biểu hiện qua hình tượng sóng như thế nào?

A. Đa sầu, đa cảm, luôn cảm thấy bất an trong tình yêu
B. Cuồng nhiệt, mù quáng trong tình yêu
C. Trong sáng, e ấp, ngại ngùng khi yêu
D. Chân thành, sôi nổi, hết mình trong tình yêu
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(Khi Hồn Trương Ba ngẩng lên thì đã thấy cái Gái đứng trước mặt với cái nhìn lặng lẽ, soi mói.)

Hồn Trương Ba: (như cầu cứu) Gái, cháu...

Cái Gái: (lùi lại) Tôi không phải là cháu của ông!

Hồn Trương Ba: (nhẫn nhục) Gái, rồi lớn lên cháu sẽ hiểu... ông đúng là ông nội cháu ...

Cái Gái: Ông nội tôi chết rồi. Nếu ông nội tôi hiện về được, hồn ông nội tôi sẽ bóp cổ ông! Ông dám nhận là ông nội, dám đụng vào cây cối trong vườn của ông nội tôi.

Hồn Trương Ba: Dù sao... Cháu... Sáng nào ông cũng ra cuốc xới chăm chút cây cối ngoài vườn, cháu không thấy sao: Chỉ có ông nội cháu mới biết quý cây như thế...

Cái Gái: Quý cây! Hừ, tôi phải rình lúc này, cả nhà đi vắng hết để đến nói với ông: Từ nay ông không được động vào cây cối trong vườn ông tôi nữa! Ông mà quý cây à? Sáng qua, tôi để ý lúc ông chiết cây cam, bàn tay giết lợn của ông làm gãy tiệt cái chồi non, chân ông to bè như cái xẻng, giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm! Ông nội đời nào thô lỗ phũ phàng như vậy!

Hồn Trương Ba: Ông không dè... Đấy là... tại...

Cái Gái: Còn cái diều của cu Tị nữa, chiều hôm kia nó mang điều sang đây chơi, ông cầm lấy đòi chữa cho nó, thế là ông làm gãy cả nan, rách cả giấy, hỏng mất cái diều đẹp mà cu Tị rất quý! Lúc nãy, trong cơn sốt mê man, cu Tị cứ khóc bắt đền cái diều, nó tiếc...

Hồn Trương Ba: Thế ư? Khổ quá...

Cái Gái: Đừng vờ! Chính ông làm cu Tị thêm khổ thì có! Cu Tị nó cũng rất ghét ông! Ông xấu lắm, ác lắm! Cút đi! Lão độ tể, cút đi! (vừa khóc vừa chạy vụt đi)

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Theo đoạn trích trên, tại sao cái Gái lại phản đối quyết liệt người ông đang sống trong xác anh hàng thịt?

A. Vì ông ta đã làm hỏng cái diều của cu Tị - người nó quý mến
B. Vì tâm hồn trẻ thơ vốn trong sạch, không chấp nhận sự tầm thường, dung tục
C. Vì ông ta đã làm gãy chồi non, giẫm nát cây sâm quý trong vườn
D. Vì cái Gái là đứa ích kỉ, không chấp nhận thân xác mới của ông mình
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi bầu không khí của trái đất nóng lên sẽ khiến mưa rơi xuống nhiều hơn thay vì tuyệt. Trong khi đó, một số vùng, đặc biệt là Bắc bán cầu cần sự tan chảy dần dân của các “túi tuyết” để cung cấp nước mặt trong nhiều tháng. Lượng tuyết dự trữ giảm dân sẽ làm cho dòng chảy thấp hơn và áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè. Điều này đặc biệt gây khó khăn cho những người nông dân khi họ không có đủ nước tưới cho cây trồng.

(Nước và biến đổi khí hậu – Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Theo đoạn trích, vì sao áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè?

A. Lượng tuyết rơi ít hơn.
B. Nguồn nước bị bốc hơi mạnh.
C. Các “túi tuyết” ở Bắc bán cầu tan nhanh.
D. Hoạt động canh tác nông nghiệp phát triển mạnh.
Câu 86:
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II dưới đây để xác định đúng trình tự thời gian ra đời của các hình thức mặt trận trong phong trào cách mạng 1930 - 1945 ở Việt Nam.
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II dưới đây để xác định đúng trình tự thời gian ra đời của các hình thức mặt trận trong phong trào cách mạng 1930 - 1945 ở Việt Nam. (ảnh 1)
A. 2, 3, 4, 1.
B. 4, 3, 2, 1.
C. 4, 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1, 4.
Câu 87:

Thực dân Pháp đã dựa vào duyên cớ nào để đem quân đánh chiếm Bắc Kì Việt Nam lần thứ nhất (1873)?

A. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Nhà Nguyễn lục đục vì vua Tự Đức vừa mới qua đời.
D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy” ở Hà Nội.
Câu 88:

Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX và phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều

A. do lực lượng sĩ phu tư sản hóa lãnh đạo.
B. được tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
C. theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. thu hút đông đảo quần chúng tham gia
Câu 89:

Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) được gọi là

A. trật tự Vécxai
B. trật tự Oasinhtơn
C. hệ thống Vécxai - Oasinhton
D. trật tự hai cực Ianta
Câu 90:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Tháng 3- 1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương thay Đác giănglio, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Thực dân Pháp huy động 12 000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương mở cuộc tiến công Việt Bắc từ ngày 7 - 10 - 1947.

Sáng sớm 7 - 10 - 1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới,... Cùng ngày, binh đoàn bộ binh do Bôphơrê chỉ huy, từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắC. Ngày 9 - 10 - 1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thuỷ đánh bộ do Cômuynan chỉ huy từ Hà Nội đi ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hoá, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 133)

Năm 1947, thực dân Pháp điều bao nhiêu binh đoàn tiến công bao vây Việt Bắc?

A. Hai binh đoàn
B. Ba binh đoàn
C. Bốn binh đoàn
D. Năm binh đoàn
Câu 91:

Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức liên kết chính trị - quân sự khu vực.
D. Sự khủng hoảng và suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 92:

“Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của lực lượng nào trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925?

A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản dân tộc.
D. Công nhân.
Câu 93:

So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm mới nào sau đây?

A. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
B. Là cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
D. Đoàn kết được công nhân và nông dân trong quá trình đấu tranh cách mạng
Câu 94:

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khiến Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Sự can thiệp của đế quốc Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Nhân dân hai miền không có nguyện vọng thống nhất đất nước.
D. Việt Nam bị biến thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
Câu 95:
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là gì?
A. Đấu tranh chống chế độ thực dân kiểu mới ở hai miền Nam - Bắc, thống nhất đất nước.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Đấu tranh giành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước và đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 96:

Các ngành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc là

A. chế tạo máy, chế biến, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
B. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
C. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất xe máy, xây dựng.
D. chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.
Câu 97:
Liên Minh Châu u và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Có một thị trường chung.
B. Bãi bỏ hàng rào thuế quan.
C. Liên kết kinh tế khu vực.
D. Sử dụng đồng tiền chung.
Câu 98:
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. đẩy mạnh công tác thủy lợi.
B. phát triển nông - lâm kết hợp.
C. thực hiện các kĩ thuật canh tác.
D. tăng cường cày sâu và bừa kĩ.
Câu 99:
Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do
A. mưa bão lớn, nền địa hình thấp và triều cường.
B. địa hình thấp, triều cường và không có đê biển.
C. không có hệ thống đê sông và đê biển ngăn lụt.
D. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 100:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người?

A. Cà Mau
B. Cần Thơ
C. Mỹ Tho
D. Long Xuyên
Câu 101:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2005 - 2020? (ảnh 1) (Nguồn: Số liệu theo niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2005 - 2020?

A. Đường.
B. Tròn.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Câu 102:
Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 103:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố các dân tộc ít người ở vùng Tây Nguyên?

A. Một số dân tộc phân bố tập trung thành vùng khá rõ rệt.
B. Phân bố đan xen với nhau và xen kẽ với dân tộc Kinh.
C. Gia-rai, Ê-đê là các dân tộc có số dân lớn nhất ở nước ta.
D. Chủ yếu là có nguồn gốc ngữ hệ từ Nam Đảo, Nam Á.
Câu 104:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
B. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
C. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
D. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
Câu 105:
Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
A. mưa lớn và triều cường
B. bão lớn và lũ nguồn về
C. không có đê sông ngăn lũ
D. mưa bão trên diện rộng
Câu 106:

Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như hình vẽ. Chọn kết luận đúng?

Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như hình vẽ. Chọn kết luận đúng? (ảnh 1)
A. R1 < R2.
B. R1 > R2.
C. Không thể so sánh R1, R2.
D. R1 = R2.
Câu 107:
Định luật Len-xơ dùng để xác định
A. độ lớn của từ thông
B. cường độ dòng điện cảm ứng
C. chiều của dòng điện cảm ng
D. chiều từ trường dòng điện cảm ứng.
Câu 108:

Vật thật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f. Khi thay đổi khoảng cách d từ vật đến thấu kính thì vị trí ảnh d được mô tả bằng đô thị hình bên. Đó là thấu kính gì và tiêu cự bao nhiêu?

Vật thật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f. Khi thay đổi khoảng cách d từ vật đến thấu kính thì vị trí ảnh d’ được mô tả bằng đô thị hình bên.  (ảnh 1)
A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 20 cm.
B. Thấu kính phân kì, tiêu cự 40 cm.
C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 20 cm.
D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 40 cm.
Câu 109:

Cho các phát biểu sau về tia tử ngoại

(a). Là bức xạ mắt người không thể nhìn thấy được.

(b). Bị nước và thủy tinh hấp thụ.

(c). Đi qua thạch anh và bị hấp thụ.

(d). Nung nóng vật trên 2000°C thì phát ra tia tử ngoại.

(e). Không bị lệch trong điện trường và từ trường.

(f). Kích thích sự phát quang nhiều chất.

(g). Có bản chất là sóng điện từ.

(h). Có tác dụng lên kính ảnh.

(i). Nguồn phát sinh là đèn hơi thủy ngân.

(j). Dùng để chữa bệnh còi xương.

Số phát biểu đúng là

A. 10

B. 9

B. 8

C. 7

Câu 110:

Cho một con lắc đơn đếm giây với chu kỳ gần bằng và nhỏ hơn 2 s dao động trước một máy chụp hình tự động cứ đúng 2 s sẽ chụp một tấm hình. Do chu kỳ con lắc không trùng khớp với khoảng thời gian giữa hai lần chụp liên tiếp nên vị trí con lắc trong ảnh bị xê dịch một chút so với ảnh ngay trước đó. Sau khi chụp hình xong người ta chiếu tất cả tấm ảnh lên màn thông qua một máy chiếu thì máy tính đếm được cử 40 tấm ảnh không kể tấm ảnh đầu tiên, con lắc trong ảnh lại hoàn thành một dao động toàn phần. Độ sai lệch giữa chu kỳ con lắc và 2 s có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 49 ms.
B. 50 ms.
C. 40 ms.
D. 41 ms.
Câu 111:

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani 92235U. Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt urani 92235U phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA =6,02.1023 (mol-1)và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani 92235U mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là

A. 1421 kg.
B. 1352,5 kg.
C. 1121 kg.
D. 962 kg.
Câu 112:

Gọi λαλβ lần lượt là hai bước sóng tương ứng với vạch đỏ Hα và vạch lam Hβ của dãy Balmer. Gọi λ1 là bước sóng dài nhất dãy Paschen trong quang phổ vạch của nguyên tử hidro. Biểu thức liên hệ giữa λα, λβ λ1 là:

A. 1λ1=1λα+1λβ

B. 1λ1=1λα1λβ

C. λ1αβ

D. 1λ1=1λβ1λa

Câu 113:

Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u=U0cosωt (U0 không đổi, ω=314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết 1U2=2U02+2U02ω2C2.1R2; trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là

Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u = u0 cos omega t (u0 không đổi, omega = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R (ảnh 1)
A. 1,95.10-3 F.
B. 5,20.10-6 F.
C. 5,20.10-3 F.
D. 1,95.10-6 F.
Câu 114:

Nhiều khi ngồi trong nhà không thể dùng được điện thoại di động, vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn phải là

A. nhà sàn
B. nhà lá
C. nhà gạch
D. nhà bê tông
Câu 115:

Dẫn hỗn hợp X gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng 1,34 gam. Khi cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 7,2 gam kết tủa. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Ag = 108. ) Phần trăm thể tích của axetilen trong hỗn hợp là

A. 60%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 116:

Cho luồng khí H2 dư lần lượt qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ:

Cho luồng khí H2 dư lần lượt qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ:  Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là (ảnh 1)

Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là

A. (2), (4), (5).
B. (2), (4).
C. (1), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 117:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; C1=35,5; Al=27; Cu=64.)

A. 11,5.
B. 10,5.
C. 12,3.
D. 15,6.
Câu 118:

Cho 10,68 gam hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,98 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 10,68 gam X là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N-14; O=16; Cl=35,5.)

A. 3,60 gam
B. 7,08 gam
C. 2,70 gam.
D. 7,98 gam
Câu 119:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2-3 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp, lớp trên là chất rắn màu trắng, lớp dưới là chất lỏng.

(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.

(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.

(d) Phần chất lỏng (sau khi tách hết xà phòng) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 120:
Chất nào dưới đây thuộc loại phenol?
A. Chất nào dưới đây thuộc loại phenol? (ảnh 2)
B. Chất nào dưới đây thuộc loại phenol? (ảnh 3)
C. Chất nào dưới đây thuộc loại phenol? (ảnh 4)
D. Chất nào dưới đây thuộc loại phenol? (ảnh 5)
Câu 121:

Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na = 23; P = 31.)

A. 22,4 gam.
B. 14,2 gam.
C. 23,5 gam.
D. 16,4 gam.
Câu 122:
Chất không dẫn điện là
A. dung dịch NaOH.
B. NaOH nóng chảy.
C. NaOH rắn, khan.
D. dung dịch HF trong nước.
Câu 123:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(4) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 124:

Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận có khả năng tự phát xung điện theo chu kì là

A. nút xoang nhĩ
B. nút nhĩ thất
C. mạng Puôckin
D. bó His
Câu 125:

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Câu 126:

Có bao nhiêu nhận định sau đây sai khi nói về huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch?

I. Trong hệ mạch ở người trưởng thành, huyết áp trong động mạch chủ gần như bằng 0.

II. Vận tốc máu ở mao mạch là nhỏ nhất, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

III. Khi cơ thể bị mất máu hoặc tiêu chảy kéo dài sẽ làm huyết áp tăng.

IV. Huyết áp động mạch của người thường được đo ở cánh tay.

V. Huyết áp của trâu, bò, ngựa được đo ở đuôi.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 127:

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN?

A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3′ đến 5′ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5′ đến 3′ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5′ đến 3′ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3′ đến 5′ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
Câu 128:
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
A. Cônxixin
B. 5BU
C. Muối CaCl2
D. HCl
Câu 129:

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diu hậu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

A. Cây ngô.
B. Sâu ăn lá ngô
C. Nhái
D. Rn hmang
Câu 130:
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng k.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 131:

Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen đột biến được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.

III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.

IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 132:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2 alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Giả sử trong quần thể có 100 cá thể lông vàng. Trong đó có 50 cá thể lông vàng thuần chủng. Cho tất cả các cá thể lông vàng giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong số cá thể lông vàng thu được ở đời Fı, số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 35

B. 15

C. 45

D. 25