Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. C2H5COOH

D. CH3COOC2H5

Câu 2:

Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch

A. NaOH

B. HCl

C. Na2CO3

D. NaCl

Câu 3:

Nguyên tố X ở chu kì 5, nhóm VIIA. X có cấu hình electron hóa trị là

A. 4s24p5

B. 4d45s2

C. 5s25p5

D. 7s27p3

Câu 4:

Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), CH3COONH4, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5:

Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?

A. CuSO4, SiO2, H2SO4 (loãng).

B. F2, Mg, NaOH.

C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH.

D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.

Câu 6:

Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2

A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa

B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3

C. KHCO3,KCl, NH4NO3

D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2

Câu 7:

Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa không màu thì ngọn lửa có màu gì?

A. Đỏ

B. Vàng

C. Xanh

D. Tím

Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là:

A.Fe2(SO4)3 H2SO4

B. FeSO4

C. Fe2(SO4)3

D. FeSO4 H2SO4

Câu 9:

Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là

A. Cr2O3

B. CrO

C. Cr2O

D. Cr

Câu 10:

Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Câu 11:

Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng:

FeS2 + HNO3Fe(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O lần lượt là

A. 1; 1; 1; 1; 1; 1

B. 2; 3; 3; 4; 1; 2

C. 1; 4; 1; 2; 1; 1

D. 1; 8; 1; 2; 5; 2

Câu 12:

C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. H2; NaOH; dung dịch HCl

B. CO2; H2; dung dịch KMnO4

C. Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch AgNO3/NH3

D. Dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch KMnO4

Câu 13:

Cho các chất có công thức cấu tạo:

Chất nào thuộc loại phenol?

A.(l) và (2)

B. (2) và (3)

C. (1) và (3)

D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 14:

Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:

A. xà phòng và glixerol

B. chất giặt rửa tổng hợp và glixerol

C. muối natri của axit béo, NaCl, glixerol

D. hỗn hợp các muối và ancol

Câu 15:

Thuốc thử được dùng đ phân biệt Gly - Ala - Gly với Gly - Ala là:

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch NaCl

C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

D. dung dịch HCl

Câu 16:

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH

C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO

D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO

Câu 17:

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A. 15,47%.

B. 13,97%.

C. 14%.

D. 14,04%.

Câu 18:

Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 11,88 gam

B. 16,20 gam

C. 17,96 gam

D. 18,20 gam

Câu 19:

Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tn tại trong một dung dịch là

Câu 20:

Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây?

A. FeCl2, HCl

B. FeCl3, HCl

C. FeCl2, FeCl3, HCl

D. FeCl2, FeCl3

Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2

B. NaOH và Ba(OH)2

C. NaAlO2

D. NaOH và NaAlO2

Câu 22:

Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng X thu được là

A. 93,00 gam

B. 103,60 gam

C. 116,25 gam

D. 129,50 gam

Câu 23:

Cho 3 gam một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là:

A. HCOOH

B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. C3H7COOH

Câu 24:

Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất chuyển hóa ancol thành anđehit là

A. 25%.

B. 33%.

C. 50%.

D. 75%.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. T lệ a: b là

A. 3 : 5

B. 4 : 3

C. 2:3

D. 3:2

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,375 gam

B. 6,75 gam

C. 13,5 gam

D. 39,47 gam

Câu 27:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là

A. 31; 46

B. 31; 44

C.  45; 46

D. 45; 44

Câu 28:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - CH2OH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít (đktc) H2, xúc tác Ni, đun nóng. Khối lượng của CH2 = CH - CH2OH là:

A. 0,58 gam

B. 0,60 gam

C. 1,12 gam

D. 1,16 gam

Câu 29:

Cho 3,2 gam SO2 tác dụng với 6 gam NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,2

B. 6,3

C. 5,2 hoặc 6,3

D.5,2< m <6,3

Câu 30:

Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là

A. 100 ml

B. 150 ml

C. 200 ml

D. 250 ml

Câu 31:

Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

A. 5,4 gam; 5,6 gam

B. 2,7 gam; 8,3 gam

C. 4,05 gam; 6,95 gam

D. 2,6 gam; 8,4 gam

Câu 32:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

T số ab gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 1,7

B. 2,3

C. 2,7

D. 3,3

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là

A. 160 gam

B. 140 gam

C. 120 gam

D. 100 gam

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A. (2), (3), (4), (6)

B.(l),(3), (4), (5)

C. (2), (4), (6)

D.(l),(3), (5)

Câu 35:

Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl-Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 10,062 gam

B. 11,850 gam

C. 14,175 gam

D. 23,700 gam

Câu 36:

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đu có số liên kết peptit nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 340,8 gam

B. 396,6 gam

C. 399,4 gam

D. 409,2 gam

Câu 37:

Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6

Câu 38:

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.  7,12gam

B. 7,60 gam

C.  8,00 gam

D. 10,80 gam

Câu 39:

Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là

A. 21,76 gam

B. 23,32 gam

C. 29,52 gam

D. 32,64 gam

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A.  0,08 mol

B. 1,20 mol

C. 1,40 mol

D. 1,60 mol