Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Phản ứng nhiệt nhôm là:
A. phản ứng của nhôm với khí oxi.
B. dùng CO để khử nhôm oxit.
C. phản ứng của nhôm với các oxit kim loại.
D. phản ứng nhiệt phân Al(OH)3.
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
B. glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
D. fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr.
B. Fe, Al, Ag.
C. Fe, Al, Cu.
D. Fe, Zn, Cr.
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dung dịch NaOH.
B. giấy quỳ tím.
C. dung dịch phenolphthalein.
D. dung dịch brom.
Kim loại có trong nước thải (sản xuất pin, ắc quy, ...), khí thải của xe thường là:
A. crom.
B. asen.
C. chì.
D. kẽm
Từ các đồng vị và có thể tạo ra bao nhiêu phân tử H2O có thành phần đồng vị khác nhau?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong?
A. Sủi bọt dung dịch.
B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.
C. Có kết tủa trắng sau đó tan.
D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Ba + 2HCl BaCl2 + H2.
B. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.
D. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại:
A. đứng sau hiđro trong dãy điện hoá.
B. kiềm, kiềm thổ và nhôm.
C. đứng trước hiđro trong dãy điện hoá.
D. kiềm và nhôm.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron của nó là:
A. Na: 1s22s22p63s1.
B. Mg: 1s22s22p23s2.
C. F: 1s22s22p5.
D. Ne: 1s22s22p6.
Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch:
A. K2SO4.
B. KNO3.
C. NaNO3.
D. NaOH.
Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 26,28% và 73,72%.
B. 28,26% và 71,74%.
C. 28,74% và 71,26%.
D. 25,74% và 74,26%.
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Este C4H8O2 mạch thẳng tham gia phản ứng tráng gương có tên gọi là:
A. etyl axetat.
B. iso - propyl fomiat.
C. vinyl axetat.
D. n - propyl fomiat.
Kim cương và than chì là các dạng:
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon.
D. đồng phân của cacbon.
Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là:
A. 26,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 28,4 gam.
D. 29,4 gam.
Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là:
A. 3,8 gam.
B. 6,4 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,8 gam.
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.
B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng.
D. Dạng nhôm dây.
Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó có công thức cấu tạo:
A. CH3CH(CH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2 = CHCOONH4.
D. CH2 = CH - CH2 - COONH4.
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, X nằm ở:
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIB.
Có 4 dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các cation trong các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. NaCl.
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,3 mol.
B. 0,8 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,6 mol.
Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là:
A. 375 ml.
B. 600 ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 97,14%.
B. 48,71%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Qùy tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3 , đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là:
A. Glixerol, glucozơ, etilen glicol, metanol, axetanđehit
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,25 mol.
Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
A. tơ nilon - 6,6.
B. tơ capron.
C. tơ visco.
D. tơ tằm.
Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 8,75 gam.
B. 9,75 gam.
C. 4,875 gam.
D. 7,825 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,48 gam
B. 6,80 gam
C. 14,24 gam
D. 13,12 gam
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với:
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. dung dịch Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
A. 16,8 lít.
B. 39,2 lít.
C. 11,2 lít.
D. 33,6 lít.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N - CH2 - COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N - CH2 - COO - C3H7.
B. H2N - CH2 - COO - CH3.
C. H2N - CH2 - CH2 - COOH.
D. H2N - CH2 - COO - C2H5.
Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của y gần nhất với:
A. 93.
B. 70.
C. 58.
D. 46,5.
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là:
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
A. 0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,112 lít và 3,865 gam
D. 0,224 lít và 3,865 gam
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam
B. 32,58 gam và 10,15 gam
C. 16,2 gam và 203,78 gam
D. 16,29 gam và 203,78 gam
X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với H2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3°C, 1 atm và dZ/B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2(COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOC2H5)2.
D. CH3 - COO - C2H5.