Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là
A. 50
B. 60
C. 80
D. 75
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
A |
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
B |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng |
Kết tủa Cu2O đỏ gạch |
C |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Dung dịch xanh lam |
A |
Nước Br2 |
Mất màu dung dịch Br2 |
E |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.
C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.
D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.
Cho các phản ứng sau:
(a) C + (hơi) ……
(b) Si + dung dịch NaOH → …
(c) FeO + CO …
(d) + Ag → …
(e) …
(f) …
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dd bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(e) Cho Chì kim loại vào dung dịch HCl .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.
Khí Y có thể là khí nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Oxi hóa m gam metanal bằng có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch đun nóng thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là
A. 1,5
B. 2,4
C. 3,0
D. 1,2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch .
(c) Cho Na vào .
(d) Cho Ag vào dung dịch loãng.
(e) Cho dung dịch vào dung dịch
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Chia 7,22g hổn hợp X (gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I : Tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lit (đkc)
- Phần II: Tác dụng với dung dịch loãng dư cho ra 1,792 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ĐKC).
Kim loại M và % m kim loại M trong hỗn hợp X là
A. Zn ; 48,12 %
B. Al ; 53,68%
C. Cu ; 25,87%
D. Al ; 22,44%
Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức . Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra và khí T. Các chất Z & T lần lượt là
Chọn nhận xét sai
A. Không thể dập tắt đám cháy do magie tạo ra bằng cát khô
B. Kali cacbonat còn được gọi là sô-đa dùng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm
C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.
D. Độ dinh dưỡng của superphotphat kép lớn hơn của supephotphat đơn
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g ; 26,1g ; 10g ; 8g vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là
A. 30,3
B. 35,0
C. 20,2
D. 40,4
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí (đkc) vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,15 mol , thu được khối lượng kết tủa là
A. 19,7 g
B. 9,85 g
C. 14,775 g
D. 29,55 g
Dăy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80
B. 60
C. 120
D. 40
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70
B. 4,35
C. 4,85
D. 6,95
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,83 gam.
B. 7,23 gam.
C. 7,33 gam.
D. 6,00 gam.
Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,3 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,10.
B. 53,39.
C. 63,94
D. 62,58.
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch , không xảy ra phản ứng tráng bạc
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. metylfomat.
D. Glucozơ.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: , , , , .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các chất sau: (1) , (2) , (3) , (4) , (5) . Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là
A. 5< 4< 1< 2< 3
B. 1< 5< 2< 3< 4
C. 4< 5< 1< 2< 3
D. 1< 4< 5< 2< 3
Chọn nhận xét đúng:
A. Chất béo là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn hoặc đa chức
B. Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic phản ứng với ancol
C. Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều.
D. Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là ?
A. propan-1-ol
B. pentan-2-ol
C. butan-1-ol
D. butan-2-ol
Cho các thuốc thử sau:
1. dung dịch loãng
2. và
3. dung dịch
4. dung dịch HCl
Số thuốc thử dùng để phân biệt được 4 chất rắn riêng biệt BaCO3, , ,là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là
B.
Chọn nhận xét sai
A. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
B. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
C. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
D. Hỗn hợp rắn X gồm và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2 . Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí (đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
chọn nhận xét sai
A. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
B. Amino axit không làm đổi màu giấy quỳ tím.
C. Hợp chất amin thơm có 5 đồng phân cấu tạo.
D. Phenol và anilin đều tác dụng với: dd brom, dung dịch NaOH.
Chọn nhận xét sai:
A. Glixerol hòa tan thu được phức đồng (II) glixerat màu xanh lam.
B. Cho qua đặc , C thu được sản phẩm hữu cơ Y thì luôn có >1
C. Cho hỗn hợp but-1-en và but-2-en cộng thu được tối đa 3 ancol
D. Từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa ta điều chế được ancol etylic
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với và 30g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn gam Y bằng oxi dư, thu được 0,6 mol và 0,8 mol . Giá trị của là
A. 21,2.
B. 23,2.
C. 29,2.
D. 32,4.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol và b mol , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Vậy tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 1.
Có một hỗn hợp X gồm . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam . Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 25; 25
B. 50; 16,67; 33,33
C. 50; 20; 30
D. 25; 25; 50
Hỗn hợp X gồm Al, , , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38.
B. 40.
C. 39.
D. 37.
Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1 : 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol.
Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí (ở đktc).
Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch .
Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B (). Tỉ lệ của a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 63,36 gam . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N2 và 92,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60
B. 20
C. 51
D. 18