Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và không khí là quá trình ăn mòn:
A. kim loại.
B. hoá học.
C. điện hoá.
D. cacbon.
Trong phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử?
Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl.
B. Cho qua dung dịch H2O.
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Cho sơ đồ sau : CH4 X Y Z Cao su Buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. axetilen, etanol, butađien.
B. anđehit axetic, etanol, butađien.
C. axetilen, vinyl axetilen, buta -1,3 - đien.
D. etilen, vinylaxetilen, butađien.
Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm gia vị.
B. Điều chế Cl2, HCl, nước Javen.
C. Khử chua cho đất.
D. Làm dịch truyền trong y tế.
Khi cho but - 1 - en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3 - CH2 - CHBr - CH2Br.
B. CH2Br - CH2 - CH2 - CH2Br.
C. CH3 - CH2 - CHBr - CH3.
D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2Br.
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. ozon.
B. oxi.
C. lưu huỳnh đioxit.
D. cacbon đioxit.
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
A. Na2SO4.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Quặng nào sau đây chứa oxit sắt?
A. Đolomit.
B. Xiđerit.
C. Hematit.
D. Boxit.
Chất béo có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước.
B. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là:
A. Nước cứng tạm thời.
B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước mềm.
D. Nước cứng toàn phần.
Cho các phát biểu sau:
- Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa.
- Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2.
- Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Crom (VI) oxit (CrO3) có màu:
A. vàng.
B. đỏ thẫm.
C. xanh lục.
D. da cam.
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
A. Ala - Gly - Val.
B. Ala-Gly.
C. Gly-Ala.
D. Val-Gly.
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo hai muối?
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
B. anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
C. etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Cho bột nhôm Al dư vào l00ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:
A. 0,672 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,224 lít.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. 2,3gam.
B. 23gam.
C. 3,2gam.
D. 32gam.
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần cho vào l00ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để thu được dung dịch có pH = 7 là:
A. 100 ml.
B. 150 ml.
C. 200ml.
D. 250ml.
Cho phản ứng: A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm xuống còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/1) của chất A là:
A. 0,042 mol/l.
B. 0,098 mol/l.
C. 0,02 mol/l.
D. 0,034 mol/l.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố thuộc nhóm B?
A. Ca (Z = 20).
B. Fe (Z = 26).
C. K (Z = 19).
D. Na (Z = 11).
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hơp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24.
B. 2,34.
C. 2,7.
D. 3,6.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
Cho các rượu:
(1) CH3 - CH2 - OH ( 2) CH3- CHOH - CH3
(3) CH3 - CH2- CHOH - CH3 (4) CH3-C(CH3)2-CH2-OH
(5) CH3 - C(CH3)2 - OH (6) CH3 - CH2 - CHOH - CH2 - CH3
Những rượu nào khi tách nước tạo ra một anken duy nhất?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (6).
C. (5).
D. (1), (2), (5), (6).
Hoà tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 106,38 gam.
B. 34,08 gam.
C. 97,98 gam.
D. 38,34 gam.
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là:
A. etylamoni fomat.
B. đimetylamoni fomat.
C. amoni propionat.
D. metylamoni axetat.
Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục CO2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với:
A. 12,0%.
B. 10,0%.
C. 8,0%.
D. 9,0%.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 75 gam.
B. 65 gam.
C. 8 gam.
D. 55 gam.
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2, BaCl2.
B. Ba(NO3)2, Na2CO3, (NH4)2SO4, NaOH.
C. Zn, Fe, (NH4)2CO3, CH3COONa, Ba(OH)2.
D. Al, Fe, BaO, BaCl2, NaCl, KOH.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2.
Cho các dữ kiện thực nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(2) Dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl;
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;
(4) Cho H2S vào dung dịch CuSO4;
(5) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;
(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;
(7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2;
(8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(9) Cho H2S vào FeCl3;
(10) Cho SO2 vào dung dịch H2S.
Số trường hợp xuất hiện kết tủa là:
A. 6.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45 gam.
B. 120 gam.
C. 30 gam.
D. 60 gam.
Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,21 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,24 mol.
D. Không xác định.
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 40 gam.
B. 41 gam.
C. 42 gam.
D. 43 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 63,72 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X gần nhất với:
A. 60,4%.
B. 64,2%.
C. 72,8%.
D. 70,5%.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Mg.
Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là:
A. 60%.
B. 80%.
C. 85%.
D. 50%.
Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỉ lệ mol tương ứng là 6:1:2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 94,16 gam.
B. 88,12 gam.
C. 82,79 gam.
D. 96,93 gam.