Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat.
Câu 2:
Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 3:
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
A. etanol.
B. axit gluconic.
C. glixerol.
D. sobitol.
Câu 4:
Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glixerol.
Câu 5:
Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Saccarozơ.
B. Triolein.
C. Etyl axetat.
D. Glucozơ.
Câu 6:
Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?
A. HCOONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5ONa.
D. C2H5COONa.
Câu 7:
Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 8:
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C5H10O5.
D. C12H22O11.
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 10:
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu
A. hồng nhạt.
B. nâu đỏ.
C. xanh tím.
D. xanh lam.
Câu 11:
Số liên kết π trong một phân tử triolein là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Câu 12:
Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức
A. amin.
B. anđehit.
C. hiđroxyl.
D. cacbonyl.
Câu 13:
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là
A. NaHCO3.
B. nước brom.
C. quỳ tím.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.
Câu 14:
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và glixerol.
B. xà phòng và etanol.
C. glucozơ và glixerol.
D. glucozơ và etanol.
Câu 15:
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
A. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.
B. CH3-COOH và CH2=CH-OH.
C. CH3-COOH và CH3CH2OH.
D. CH2=CH-COOH và CH3OH.
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
A. CH3COOH và CH3OH.
B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH3COONa và C2H5ONa.
D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 17:
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
B. Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.
C. H2 (Ni, t°).
D. AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 18:
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
Câu 19:
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và sobitol.
D. xenlulozơ và sobitol.
Câu 20:
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,1.
B. 5,4.
C. 10,8.
D. 2,7.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.
C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 46,2.
C. 45,2.
D. 44,8.
Câu 23:
Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
A. 1 muối và 2 ancol.
B. 2 muối và 1 anđehit.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit.
Câu 24:
Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:
A. Glucozơ không làm mất màu nước brom.
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do.
C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin.
D. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Câu 25:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 6,9.
C. 2,3.
D. 4,6.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.
A. 3,6.
B. 2,7.
C. 4,5.
D. 1,8.
Câu 27:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
A. Metyl butirat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat.
D. Etyl propionat.
Câu 28:
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,5.
B. 15,0.
C. 30,0.
D. 45,0.
Câu 29:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 30:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:

Chất

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Dung dịch nước Brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủy phân

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ.
B. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ.
C. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ.
D. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 0,40 M.
B. 0,80 M.
C. 0,60 M.
D. 1,20 M.
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
A. CH≡C-COOH.
B. C2H5COOH.
C. HCOOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 33:
Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 34:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 35:
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là
A. 20,8.
B. 23,6.
C. 22,2.
D. 23,04.
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là
A. 10,54.
B. 11,92.
C. 12,42.
D. 10,0.
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam.
B. 25,60 gam.
C. 32,24 gam.
D. 33,36 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là
A. 118.
B. 132.
C. 146.
D. 160.
Câu 40:
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.