Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tính bazơ.
B. Tính oxi hóa.
C. Tính khử.
D. Tính axit.
Câu 2:
Chất béo là trieste của axit béo với
A. Glixerol.
B. Etylen glicol.
C. Ancol etylic.
D. Ancol metylic.
Câu 3:
lon kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?
A. Fe2+.
B. Fe2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Câu 4:
Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí nào?
A. SO2.
B. H2.
C. O2.
D. H2S.
Câu 5:
Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. FeCl2.
B. CuSO4.
C. MgCl2.
D. KNO3.
Câu 6:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Pb.
B. Au.
C. Hg.
D. W.
Câu 7:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở điều kiện thường
A. Fe.
B. Pb.
C. Cu.
D. Na.
Câu 8:
Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl
A. Hg, Ca, Fe.
B. Au, Pt, Al.
C. Na, Zn, Mg.
D. Cu, Zn, K.
Câu 9:
Dung dịch tương ứng của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. NaHCO3.
B. NaNO3.
C. NaHSO4.
D. Na2SO4.
Câu 10:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. β-aminoaxit.
B. α-aminoaxit.
C. axit cacboxylic.
D. este.
Câu 11:
Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + O2 → CO2.
B. C + CO2 → 2CO.
C. 3C + 4Al → Al4C3.
D. C + 2CuO → 2Cu + CO2.
Câu 12:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. CH2CH2CH2OH, C2H5OH.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. C4H10, C6H6.
D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 13:
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Thuốc tăng lực trong y tế.
B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Sản xuất rượu etylic.
Câu 14:
Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
A. Na.
B. Fe.
C. Ag.
D. Ca.
Câu 15:
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là:
A. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O.
B. H+ + HCO3- → CO2 + H2O.
C. H+ + OH- → H2O.
D. HCl + HCO3- → CO2 + H2O + Cl-.
Câu 16:
Phân tử saccarozơ được tạo bởi
A. Hai gốc glucozơ.
B. Một gốc glucozơ và một gốc mantozơ.
C. Hai gốc fructozơ.
D. Một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
Câu 17:
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 18:
Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
B. CnH2nO2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit Na2O vào nước được 200ml dung dịch A. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A là:
A. 1M.
B. 0,1M.
C. 0,5M.
D. 2M.
Câu 20:
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và C2H5OH.
D. HCOONa và CH3OH.
Câu 21:
Đun nóng hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC2H5 bằng 200ml dung dịch NaOH 1M được dung A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 12,2 gam.
B. 8,2 gam.
C. 4 gam.
D. 6,1 gam.
Câu 22:
Trong các chất gồm cao su buna, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(mety metacrylat), tơ visco, tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là
A. 2 và 3.
B. 1 và 6.
C. 2 và 4.
D. 1 và 5.
Câu 23:
Trong các dung dịch sau đây: K2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 24:
Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) đimetylamin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 25:
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
A. H2NRCOOH.
B. H2NR(COOH)2.
C. (H2N)2RCOOH.
D. (H2N)2R(COOH)2.
Câu 26:
Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 6,90 lít.
B. 3,45 lít.
C. 19,17 lít.
D. 9,58 lít.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,045.
B. 0,105.
C. 0,030.
D. 0,070.
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,3.
B. 21,95.
C. 11,8.
D. 18,10.
Câu 29:
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,125.
B. 8,250.
C. 7,750.
D. 8,725.
Câu 30:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
Media VietJack
A. Na.
B. CaO.
C. CaC2.
D. Al4C3.
Câu 31:
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?.
A. 5589 m3.
B. 5883 m3.
C. 2941 m3.
D. 5880 m3.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Cho dung dịch chứa a mol AgNO3 vào dung dịch 1,5a mol Fe(NO3)2.
b. Sục 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và x mol NaAlO2 dư.
c. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
d. Cho dung dịch chứa a mol NaOH và 1,2a mol BaCl2 vào dung dịch 2a mol KH2PO4.
e. Cho dung dịch chứa 3,5x mol KHSO4 dư vào dung dịch chứa 0,9x mol KAlO2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
c. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
d. Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
e. Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
b. Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chứa 0,6a mol Al(NO3)3.
c. Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAIO2.
d. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
e. Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:
A. 1 : 2.
B. 5 : 8.
C. 3 : 5.
D. 3 : 7.
Câu 36:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Media VietJack
Giá trị của x là
A. 0,07.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,05.
Câu 37:
X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
X + 2NaOH → Z + T + H2O
T + H2 → T1
2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. X không có đồng phân hình học.
D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Câu 38:
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 12,28 gam.
B. 4,24 gam.
C. 5,36 gam.
D. 8,04 gam.
Câu 39:
Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:.
A. 63,1 gam.
B. 86,9 gam.
C. 97,5 gam.
D. 77,5 gam.
Câu 40:
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 50,31%.
B. 58,84%.
C. 32,88%.
D. 54,18%.