Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất nào sau đây là este?
A. CH3CHO.
B. HCOOCH3.
C. HCOOH.
D. CH3OH.
Câu 2:
Tên gọi của este có công thức cấu tạo HCOOC2H5
A. Etyl fomat.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Propyl axetat.
Câu 3:
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được sản phẩm là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. axit gluconic.
D. saccarozơ.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
A. Li.
B. Al.
C. Ca.
D. Ag.
Câu 5:
Công thức cấu tạo của este tạo từ CH3COOH và C2H5OH là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 6:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Tinh bột.
B. Polistiren.
C. Polietilen.
D. Polipropilen.
Câu 7:
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
A. Ca.
B. Na.
C. K.
D. Fe.
Câu 8:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tính bazơ.
B. Tính axit.
C. Tính oxi hóa.
D. Tính khử.
Câu 9:
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Mg.
B. Ag.
C. Al.
D. Fe.
Câu 10:
Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3-NH-C2H5.
B. (CH3)3N.
C. C2H5-NH2.
D. CH3-NH-CH3.
Câu 11:
Tên gọi của H2NCH2COOH là
A. axit glutamic.
B. alanin.
C. glyxin.
D. metylamin.
Câu 12:
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
A. CH2=CHCl.
B. ClCH=CHCl.
C. Cl2C=CCl2.
D. CH2=CH-CH2Cl.
Câu 13:
Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cu.
C. Zn.
D. Sn.
Câu 14:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 15:
Tính chất vật lý nào sau đây là của este?
A. Hầu như không tan trong nước.
B. Không bị thủy phân.
C. Tan tốt trong nước.
D. Các este đều không có mùi thơm.
Câu 16:
Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3, t°.
B. H2 (xúc tác Ni, t°).
C. H2O (xúc tác H+, t°).
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 17:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Fe(NO3)2 và AgNO3.
B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
D. AgNO3 và Mg(NO3)2.
Câu 18:
Xà phòng hóa chất béo X cần vừa đủ 40 gam dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là
A. 4,6 gam.
B. 6,9 gam.
C. 13,8 gam.
D. 9,2 gam.
Câu 19:
X là một α-amino axit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho 2,06 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan. Công thức của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
Câu 20:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn thu được là
A. Cu, Fe, Zn, Mg.
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al, MgO.
D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 21:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5.
B. 18,5.
C. 17,1.
D. 22,8.
Câu 22:
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
B. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3.
C. HCHO, HCOOH, C2H5OH.
D. HCHO, CH3COOC2H5, HCOOH.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức của A là:
A. HCOOC2H3.
B. HCOOC3H7.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH3.
Câu 26:
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3.
B. NH3, C2H5NH2, CH3NHC6H5, CH3NHCH3.
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Câu 27:
Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là
A. C2H5N và C3H9N.
B. C2H7N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H7N.
D. CH4N và C2H7N.
Câu 29:
Kim loại M tác dụng được với các dung dịch HCl; AgNO3; HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 30:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra hai muối?
A. CH3COOCH2CH3 (etyl axetat).
B. HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat).
C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
D. CH3OOC-COOCH3 (đimetyl oxalat).
Câu 31:
Khi thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
D. Số nguyên tử H trong este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Câu 33:
Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 41,36.
B. 45,20.
C. 31,36.
D. 32,24.
Câu 34:

Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
(3) Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
Câu 35:
Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glyxerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,50.
B. 3,34.
C. 2,86.
D. 2,36.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có chứa một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 41:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 42:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 43:
Chất X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 72,72.
B. 76,78.
C. 78,77.
D. 73,75.
Câu 44:
Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
A. 49,16.
B. 45,64.
C. 43,92.
D. 41,32.