Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 13

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 2:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+.
B. Fe2+.
C. Na+.
D. Cu2+.
Câu 3:
Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
Câu 4:
Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc
A. α-fructozơ
B. α-glucozơ
C. β-glucozơ
D. β-fructozơ
Câu 5:
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag
B. Au
C. Cu
D. Al
Câu 6:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4
B. Zn(NO3)2
C. AgNO3
D. Fe2(SO4)3
Câu 7:
Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Fructozơ
B. Xenlulozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Câu 8:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
A. oxi
B. nitơ
C. hiđro
D. cacbon
Câu 9:
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. C2H5NH2
B. C6H5NH2
C. (CH3)3N
D. (CH3)2NH
Câu 10:
Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là
A. lysin
B. alanin
C. glyxin
D. valin
Câu 11:
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly (mạch hở) là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 12:
Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ visco
B. tơ nilon-6,6
C. tơ tằm
D. tơ capron
Câu 13:
Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tinh bột
B. Nilon-6,6
C. Polietilen
D. Poli (vinyl clorua)
Câu 14:
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?
A. NaCl
B. HCl
C. CH3COOH
D. KOH
Câu 15:
Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 (n ≥ 2)
D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3)
Câu 16:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
A. CaO
B. Al2O3
C. MgO
D. Fe2O3
Câu 17:
Axit axetic phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3
B. HCl
C. NaCl
D. Dung dịch Br2
Câu 18:
Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu vàng
B. màu cam
C. màu hồng
D. màu xanh
Câu 19:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. H2
B. O3
C. N2
D. CO
Câu 20:

Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa

A. axit terephtalic và etylen glicol
B. axit terephtalic và hexametylenđiamin
C. axit caproic và vinyl xianua
D. axit ađipic và etylen glicol
Câu 21:
Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí
A. NH4Cl và AgNO3
B. NaOH và H2SO4
C. Ba(OH)2 và NH4Cl
D. Na2CO3 và KOH
Câu 22:
Trong hợp chất NaNO2 nitơ có số oxi hóa là
A. +2
B. +1
C. +5
D. +3
Câu 23:
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và Na2CO3
B. Cu(NO3)2 và H2SO4
C. CuSO4 và NaOH
D. FeCl3 và NaNO3
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
A. Metylamin
B. Trimetylamin
C. Anilin
D. Axit glutamic
Câu 25:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas. Tên gọi của X là
A. poliacrilonitrin
B. poli (metyl metacrylat)
C. poli (vinyl clorua)
D. polietilen
Câu 26:
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là
A. saccarozơ và axit gluconic
B. saccarozơ và amoni gluconat
C. tinh bột và glucozơ
D. glucozơ và fructozơ
Câu 27:
Cho các chất sau: alanin, etyl axetat, ala-gly, phenylamin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng Al trong X là
A. 58,70%
B. 20,24%
C. 39,13%
D. 76,91%
Câu 29:
Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
A. 18,20 gam
B. 15,0 gam
C. 21,0 gam
D. 20,23 gam
Câu 30:
Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc)
Phần 2: Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của V là
A. 10,08
B. 6,72
C. 11,2
D. 13,44
Câu 31:
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H4O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 32:
X là tripeptit Gly-Ala-Glu; Y là tripeptit Ala-Val-Lys.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN 1: Cho m gam hỗn hợp X, Y tác dụng hoàn toàn với KOH thì cần tối đa 0,85 mol
TN 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y trong HCl dư thu được (m + 41,85) gam muối.
Giá trị của m là
A. 83,9
B. 79,4
C. 74,9
D. 72,85
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 6,84 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng KOH vừa đủ, lấy toàn bộ muối sau phản ứng đem đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 277
B. 300
C. 285
D. 270
Câu 34:
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được 0,56 mol hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được hỗn hợp khí Y và 26,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,13
B. 0,19
C. 0,11
D. 0,39
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá
(c) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC
(d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(e) Trong tơ tằm có chứa các gốc α-amino axit
(g) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 36:
Cho các phương trình hóa học sau theo đúng tỉ lệ:
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → C2H4O3 + NaCl
(3) Z + 2HCl → C9H8O3 + 2NaCl
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + X1 → C2H7O2N + 2X2 + 2X3
Cho các nhận xét sau:
(a) Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
(b) Đốt cháy 1 mol Y thu được 2 mol CO2
(c) Z là hợp chất hữu cơ tạp chức
(d) Trong phân tử Z số nguyên tố cacbon bằng số nguyên tố hidro
(e) X2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1
(g) X có khối lượng phân tử 250 đvC
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 37:
Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hidro bằng 17,5 và 6,53 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 48,13%
B. 48,92%
C. 48,38%
D. 54,64%
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa (m + 47,54) gam chất tan và hỗn hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, (m – 0,89) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là:
A. 60,3
B. 55,62
C. 57,09
D. 59,18
Câu 39:
X là este hai chức, mạch hở, Y là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T (gồm X và Y) thu được 230,208 gam CO2 và 51,84 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dùng 113,028 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 94,3 ml ancol etylic 40°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 61,664 gam
B. 66,24 gam
C. 67,68 gam
D. 64,288 gam
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2ml dung dịch hồ tinh bột
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím
(g) Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4