Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 16

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

A. CH3-NH-CH3
B. (CH3)N
C. CH3-NH-C2H5
D. C2H5-NH2
Câu 2:

Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ

A. hiđrocacbon 
B. đơn chức
C. tạp chức
D. đa chức
Câu 3:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Dung dịch brom 
B. Kim loại Na 
C. Dung dịch KOH (đun nóng)
D. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 4:

Anilin có công thức phân tử là

A. C7H8N
B. C7H9N
C. C6H7N
D. C7H7N
Câu 5:

Este nào sau đây có mùi dứa chín?

A. Isoamyl axetat
B. Etyl butirat
C. Etyl isovalerat
D. Benzyl axetat
Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?

A. Nhẹ hơn nước
B. Tan trong dung môi hữu cơ
C. Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
D. Dễ tan trong nước
Câu 7:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo

A. CH3COOCH2C6H5
B. (C17H33COO)2C2H4 
C. (C17H35COO)3C3H5
D. C15H31COOCH3
Câu 8:

Glucozơ không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức
B. đisaccarit
C. cacbohiđrat
D. monosaccarit
Câu 9:

Kí hiệu viết tắt Glu chỉ chất amino axit có tên là

A. axit glutaric

B. glyxin

C. axit glutamic

D. glutamin

Câu 10:

Để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiên thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với

A. khí oxi
B. nước brom
C. H2, đun nóng, xúc tác Ni
D. dung dịch NaOH đun nóng
Câu 11:

Anilin (phenyl amin) không phản ứng được với chất nào dưới đây?

A. axit sunfuric
B. natri hiđroxit 
C. nước brom
D. axit clohiđric
Câu 12:

Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?

A. Axit axetic
B. Axit oleic
C. Axit panmitic
D. Axit stearic
Câu 13:

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?

A. Glyxin
B. Anilin
C. Alanin
D. Đimetylamin
Câu 14:

Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là

A. RCOOR’
B. R(COO)R’
C. CnH2nO2
D. CnH2n-2O2
Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3NH2
B. CH3NHCH3
C. C6H5NH2
D. (CH3)3N
Câu 16:

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

A. 150 
B. 100
C. 200 
D. 50
Câu 17:

Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozơ, 3. Saccarozơ, 4. Fructozơ. Khi thuỷ phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ

A. 1,4
B. 3,4 
C. 2,3
D. 1,2
Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon
B. Phản ứng este hoá là phản ứng một chiều
C. Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hoá 
D. Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch
Câu 19:

Khi thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOO-CH=CH-CH3
B. HCOO-CH2-CH=CH2
C. CH2=CH-COO-CH3
D. CH3-COO-CH=CH2
Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tinh bột là lương thực của con người 
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ 
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau 
D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện
Câu 21:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là

A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 22:

Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 28,0 gam
B. 24,6 gam
C. 26,8 gam
D. 38,8 gam
Câu 23:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn
B. Sođa
C. Nước vôi trong
D. Xút
Câu 24:

Thuỷ phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được

A. glixerol và axit panmitic
B. etylenglicol và muối của axit panmitic
C. glixerol và muối của axit panmitic
D. etylenglicol và axit panmitic
Câu 25:

X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

A. chất béo
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. fructozơ
Câu 26:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. HCOOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. CH3COOCH3
D. CH2=CHCOOCH3
Câu 27:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12g muối và 0,92g glixerol. Giá trị của m là

A. 10,44
B. 9,64
C. 10,04
D. 8,84
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hoá
D. Sau bước 2 thu được chất lỏng đồng nhất
Câu 29:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 25,46
B. 33,00
C. 29,7
D. 26,73
Câu 30:

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là

A. etyl axetat
B. etyl fomat
C. metyl axetat
D. etyl propionat
Câu 31:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

A. 458,58 kg
B. 398,8 kg
C. 389,79 kg
D. 485,85kg
Câu 32:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,02M
D. 0,01M
Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là

A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amino no mạch hở A bằng oxi vừa đủ thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 g A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là

A. 0,3
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,4
Câu 36:

Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là

A. 3136
B. 2240
C. 896 
D. 2688
Câu 37:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H3COOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H3
Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

A. 53,2
B. 57,2
C. 52,6
D. 42,6
Câu 39:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,38
B. 4,92
C. 3.28
D. 6,08
Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu

A. tăng 24,44 gam
B. giảm 15,56 gam
C. giảm 40,0 gam
D. tăng 15,56 gam