Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 17

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:

A. Fe2O3.
B. Fe(OH)3.
C. Fe3O4.
D. Fe2(SO4)3
Câu 2:

Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?

A. Tơ olon.
B. Tơ lapsan.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Câu 3:

Bột ngọt là muối của:

A. axit oleic.
B. axit axetic.
C. axit aminoaxetic.
D. axit glutamic.
Câu 4:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Benzen.
Câu 5:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.
B. Ag.
C. BaCl2.
D. Fe.
Câu 6:

Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây

A. NaOH.
B. Br2.
C. HCl.
D. HCOOH.
Câu 7:

Đồng phân của glucozơ là:

A. Xenlulozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Sobitol.
Câu 8:

Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOH. 
C. CH3COOCH3.
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 9:
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH2-COOH. X có tên gọi là
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. Valin.
D. Alanin.
Câu 11:
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 12:
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
A. Fe, Al, Mg.
B. Al, Mg, Fe.
C. Fe, Mg, Al.
D. Mg, Al, Fe.
Câu 13:
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
A. NaCl.
B. FeCl3.
C. H2SO4.
D. Cu(NO3)2.
Câu 14:
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

A. Fe2O3 và CuO
B. Al2O3 và CuO
C. MgO và Fe2O3
D. CaO và MgO.
Câu 16:
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Câu 17:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ?
A. nhóm cacboxyl.
B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl.
C. nhóm amino.
D. nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Câu 18:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:

A. AgNO3 và H2SO4 loãng
B. ZnCl2 và FeCl3
C. HCl và AlCl3
D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội
Câu 19:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:

A. Ag, Mg.
B. Cu, Fe.
C. Fe, Cu.
D. Mg, Ag.
Câu 20:

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. HCl.
B. HNO3.
C. Fe2(SO4)3.
D. AgNO3.
Câu 21:
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3.825.
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 23:

Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 16,2.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 32,4.
Câu 24:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 25:
Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, …, khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 26:
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 8,5.
B. 18,0.
C. 15,0.
D. 16,0.
Câu 27:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3.
B. 8,2.
C. 15,0.
D. 10,2.
Câu 28:
Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
A. Fe + dung dịch HCl
B. Cu + dung dịch FeCl3
C. Fe + dung dịch FeCl3
D. Cu + dung dịch FeCl2
Câu 29:
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
X1500oCYHgSO4,H2SO4+H2OZ+O2TYPd/PbCO3+H2,toP+KMnO4QH2SO4, to+TE
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
A. 132.
B. 118.
C. 104.
D. 146.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 31:
Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là
A. 0,02M.
B. 0,03M.
C. 0,04M.
D. 0,05M.
Câu 32:

Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?

A. 18%. 
B. 28%.
C. 25%. 
D. 20%.
Câu 33:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn.
C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím.
D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
Câu 34:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Câu 35:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

(b) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:1.

(c) X có hai đồng phân cấu tạo.

(d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn.

(e) X có đồng phân hình học.

Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

A. 0,42.
B. 0,24.
C. 0,21.
D. 0,28.
Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là

A. 3,124.
B. 2,648.
C. 2,700.
D. 3,280.
Câu 38:
Trong các phát biểu sau đây:
(1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5.
(2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.
(5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.
(6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5
Câu 39:

Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là

A. 8,90%.
B. 15,59%.
C. 7,80%.
D. 10,39%.
Câu 40:

Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất

A. 28%.
B. 39%.
C. 42%.
D. 25%.