Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Muối ngậm nước CaSO4.2H2O có tên thường gọi là
A. vôi tôi.
B. thạch nhũ.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
Câu 2:
Chất hữu cơ X có đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và tham gia phản ứng tráng gương. X là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
B. Các este đều phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng thu được muối và ancol.
C. Phản ứng thủy phân este no đơn chức mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Este isoamyl axetat có mùi dứa.
Câu 4:
Chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 5:
Sắt tây là sắt được tráng
A. kẽm.
B. crom.
C. thiếc.
D. bạc.
Câu 6:
Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.
D. tăng lên sau đó giảm xuống.
Câu 7:
Nhỏ vài giọt H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch chuyển sang màu
A. da cam.
B. đỏ nâu.
C. xanh thẫm.
D. hồng.
Câu 8:
Độ dinh dưỡng của phân lân được xác định theo phần trăm khối lượng
A. P.
B. N.
C. K2O.
D. P2O5.
Câu 9:
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. W.
B. Cs.
C. Os.
D. Cr.
Câu 10:
Bằng phương pháp điện phân dung dịch có thể điều chế được kim loại
A. Zn.
B. Ba.
C. Na.
D. Al.
Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong
A. nước.
B. dầu hỏa.
C. giấm ăn.
D. xút.
Câu 12:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong bình bằng kim loại
A. nhôm.
B. kẽm.
C. natri.
D. magie.
Câu 13:
Số đồng phân este có công thức C4H8O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 14:
Trong số các ion sau, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Mg2+.
B. Fe2+.
C. Cu2+.
D. K+.
Câu 15:
Khi đốt cháy este X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. X có thể là
A. metyl acrylat.
B. metyl fomat.
C. etyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 16:
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. Tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột và saccarozơ đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
B. Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với Cu(OH)2.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 18:
Có thể điều chế Fe bằng cách dùng CO để khử
A. FeCI2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(OH)2.
D. Fe2O3.
Câu 19:
Muối mono natri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin.
B. Glyxin.
C. Axit glutamic.
D. Alanin.
Câu 20:
Glucozơ và fructozơ đều
A. tham gia phản ứng thủy phân.
B. tham gia phản ứng tráng bạc.
C. có nhóm chức -CHO trong phân tử.
D. thuộc loại đisaccarit.
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, Z |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa |
Z, Y |
Dung dịch Br2 |
Nhạt màu nâu đỏ |
T |
Cu(OH)2 |
Dung dịch màu tím |
X, Y, Z, T lần lượt là
A.Axit axetic, vinyl axetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng.
B.Axit axetic, vinyl axetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.
C. Axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic, Gly-Ala-Ala.
D.Axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây sai
A. Thép để ngoài không khí ẩm có hiện tượng ăn mòn điện hóa.
B. Nước cứng tạm thời chứa nhiều các anion SO42-, Cl-.
C. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, thấy kết tủa tạo thành sau đó tan hết.
D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày).
Câu 23:
Cho 9,97 gam hỗn hợp X gồm lysin và alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,73 gam muối. Mặt khác 9,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 14,715.
B. 18,205.
C. 12,890.
D. 18,255.
Câu 24:
Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là
A. K.
B. Zn.
C. Al.
D. Cr.
Câu 25:
A. axit oleic.
B. axit linoleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào 9,6 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng từng chất tan trong dung dịch X là
A. 6,56 gam Na3PO4 và 8,52 gam NaH2PO4.
B. 8,52 gam Na2HPO4 và 6,56 gam Na3PO4.
C. 4,26 gam Na2HPO4 và 3,28 gam NaH2PO4.
D. 3,28 gam Na3PO4 và 4,26 gam Na2HPO4.
Câu 27:
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là :
A. FeSO4, Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. CuSO4, FeSO4.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 28:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Vậy khí Y là:
Vậy khí Y là:
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
Câu 29:
Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất.
B. Y làm mất màu dung dịch brom.
C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic.
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào lượng dư dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (phản ứng không thu được chất khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
(a) Cho Fe3O4 vào lượng dư dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (phản ứng không thu được chất khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó tỉ lệ khối lượng giữa kim loại và oxi là 10 : 1) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và 300 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 1,7. Giá trị của m gần nhất với
A. 6,8.
B. 5,4.
C. 4,5.
D. 8,6.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí.
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(d) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.
(e) Cao su lưu hóa có tinh đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường. Số phát biểu đúng là
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí.
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(d) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.
(e) Cao su lưu hóa có tinh đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na dư vào cốc chứa ancol etylic.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit amino axetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
(a) Cho Na dư vào cốc chứa ancol etylic.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit amino axetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 35:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp Al và 8 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,5M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200.
B. 300.
C. 100.
D. 150.
Câu 36:
Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu:
A. 0,028.
B. 0,031.
C. 0,033.
D. 0,035.
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 38:
A là hỗn hợp chứa một axit (X) RCOOH, một ancol hai chức (Y) R’(OH)2 và một este hai chức (Z) (R”COO)2R’ (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,10 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglycol. Giá trị của m gần nhất với:
A. 16,40.
B. 12,45.
C. 18,72.
D. 20,40.
Câu 39:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tim của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tim của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 40:
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 andehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là.
A. 6,86 gam.
B. 7,28 gam.
C. 7,92 gam.
D. 6,64 gam.