Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24.
B. 30,05.
C. 34,10.
D. 28,70.
Câu 2:
Hợp chất nào sau đây là amin bậc 1?
A. (CH3)2N.
B. CH3NHC6H5.
C. CH3NHCH3.
D. CH3CH2NH2.
Câu 3:
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 78,97.
B. 76,81.
C. 83,29.
D. 70,33.
Câu 4:
Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 16,0 gam Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong dung dịch HCl dư được dung dịch Z và 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 8,1.
C. 5,4.
D. 4,5.
Câu 5:
Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại không phản ứng với dung dịch CuSO4
A. Mg.
B. Fe.
C. Ag.
D. Na.
Câu 6:
Để 4 mẫu hợp kim Fe-C; Fe-Zn; Fe-Sn; Fe-Mg trong không khí ẩm, số trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl axetat không tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Dung dịch glucozơ không phản ứng với Cu(OH)2.
D. Anilin làm quỳ tím hoá xanh.
Câu 8:
Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2. Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
A. 34.
B. 33.
C. 35.
D. 36.
Câu 9:
Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrO.
B. FeO.
C. Cr2O3.
D. CrO3.
Câu 10:
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì
A. phân tử có nhiều nhóm OH.
B. phân tử có nhóm CHO.
C. công thức phân tử là C6H12O6.
D. glucozơ chuyển hoá thành fructozơ trong môi trường kiềm.
Câu 11:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Câu 12:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 83,70%.
D. 49,46%.
Câu 13:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở; trong đó X, Y đều no (MX < MY); Z không no chứa một liên kết C=C. Đốt cháy 10,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z) thu dược CO2 và H2O có tổng khối lượng 24,26 gam. Mặt khác 10,34 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y trong E là.
A. 21,47%.
B. 28,63%.
C. 25,53%.
D. 34,04%.
Câu 14:
Số oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là
A. +1, +3, +7.
B. +2, +4, +6.
C. +2, +3, +7.
D. +2, +3, +6.
Câu 15:
Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam.
B. 8,775 gam.
C. 11,10 gam.
D. 19,875 gam.
Câu 16:
Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại kiềm thổ M vào dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí (đktc). M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Be.
D. Sr.
Câu 17:
Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. dung dịch NaOH.
D. nước brom.
Câu 18:
Cho các kim loại Na, Fe, Al, Cu, Cr, Ag. Số kim loại không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 19:
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 20:
Phương trình hoá học nào sau đây viết không đúng?
A. Mg + I2 t° MgI2.
B. 3Fe + 2O2 t° Fe3O4.
C. Fe + S t° FeS.
D. Fe + Cl2 t° FeCl2.
Câu 21:
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa trắng xuất hiện và không tan khi dư dung dịch NaOH.
B. Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần khi dư dung dịch NaOH.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện và có khí bay ra.
D. Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
Câu 22:
Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. CH3OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3COCH3.
Câu 23:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(2) X + H2SO4 loãng → Z + T
(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3
(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3 dư → F + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là
A. HCOONH4 và CH3CHO.
B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 24:
Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
A. saccarozơ.
B. fructozơ.
C. tinh bột.
D. glucozơ.
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Câu 26:
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?
A. O2 và O3.
B. CO2 và N2.
C. N2 và O2.
D. SO2 và các NOx.
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 64,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 16,2 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 28:
Trong các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba; số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 29:
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
A. Fe.
B. Na.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 30:
Hoà tan hoàn toàn 9,20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ (thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Cô cạn X được 10,30 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 5,6.
D. 3,36.
Câu 31:
Monome dùng để tổng hợp PE là
A. CH2=CH-CH=CH2.
B. CH2=CH-Cl.
C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH3.
Câu 32:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7 gam hơi Z gôm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,6 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 17,255.
B. 20,3.
C. 11,3.
D. 17,15.
Câu 33:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
Câu 34:
Tính chất hoá học chung của kim loại là
A. tính oxi hoá.
B. tính khử.
C. tính axit.
D. dễ bị khử.
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam 1 este no đơn chức thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 10,4 gam. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O2.
B. C5H8O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 36:
Trong các chất Fe, FeO, Al2O3, CuO, Na2O. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 37:
Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Cao su buna.
C. Tơ axetat.
D. PVC.
Câu 38:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.
B. 40,57%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Câu 39:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng
A. ns2.
B. ns1.
C. (n - 1)d5 ns1.
D. ns2 np1.
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.