ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ (ĐẾ SỐ 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng nội thủy thuộc vùng biển của nước ta?
A. Tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở.
B. Là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
C. Được tính từ mép nước ven bờ đến bờ ngoài của rìa lục địa.
D. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
So với đồng bằng sông Hồng, địa hình đồng bằng sông Cửu Long:
A. Cao hơn và bằng phẳng hơn.
B. Thấp hơn và bằng phẳng hơn.
C. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn.
D. Thấp hơn và ít bằng phẳng hơn
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta, nửa đầu mùa đông thời tiết:
A. Lạnh ẩm.
B. Lạnh khô.
C. Ẩm ướt.
D. Ấm khô.
Khí hậu trong năm của phần lãnh thổ phía bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18°c, thể hiện rõ nhất ở:
A. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ.
Ở độ cao từ 600-700m đến 1600 - 1700m ở nước ta có:
A. Đất feralit có mùn.
B. Các loài cây ôn đới như đỗ quyên, lãnh Sam, thiết sam.
C. Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
D. Nhiệt độ quanh năm dưới 15°C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp biển của Đồng bằng sông Cửu Long không phải là:
A. Bạc Liêu.
B. Tiền Giang.
C. An Giang.
D. Trà Vinh.
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Dãy Pu Đen Đinh.
B. Dãy Pu Sam Sao.
C. Dãy Tam Đảo.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 19, tỉnh, thành phố có số lượng bò lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ (năm 2007) là:
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Đồng Nai.
C. Tây Ninh.
D. Bình Phước.
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phong, Quy Nhơn, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, cần Thơ, Vũng Tàu, Việt Trì.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Nha Trang, Thái Nguyên.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nấng, Thủ Dầu Một, Huế.
Phương pháp chấm điểm biểu hiện các hiện tượng:
A. Không phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở những khu vực nhất định.
B. Phân bố theo những điểm cụ thể.
C. Phân bố theo luồng di chuyển.
D. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
Ý nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?
A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.
B. Tất cả các mảng kiến tạo gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương.
C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn.
D. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
Càng lên cao: Không khí càng dày, sức nén càng lớn
A. Không khí càng dày, sức nén càng lớn, do đó khí áp tăng.
B. Không khí càng mỏng, sức nén càng giảm, do đó khí áp giảm.
C. Không khí càng khô, sức nén càng lớn, do đó khí áp tăng.
D. Không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.
Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định đến:
A. Thành phần cơ giới, thành phần hữu cơ của đất.
B. Thành phần khoáng vật, thành phần hữu cơ của đất.
C. Thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ của đất.
D. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do:
A. Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
B. Các tác nhân ngoại lực như gió, mưa,...
C. Sự vận động tự quay của Trái Đất.
D. Dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
Đặc điểm quan trọng phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là:
A. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
D. Đối tượng sản xuất nông nghiệp là các cây trồng, vật nuôi.
Khoáng sản được coi là “vàng đen" của nhiều quốc gia là:
A. Quặng sắt
B. Manga
C. Than đá
D. Dầu mỏ
Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ:
A. Những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Những năm đầu của thế kỉ XXI.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng lúa hè thu và thu đông tăng nhanh hơn sản lượng lúa đông xuân.
B. Sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông, lúa mùa đều tăng.
C. Sản lượng lúa mùa tăng chậm hơn sản lượng lúa đông xuân.
D. Sản lượng lúa đông xuân tăng ít hơn sản lượng lúa mùa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường nào sau đây không phải là tuyến đường sắt ở nước ta?
A. Hà Nội - Thái Nguyên.
B. Hà Nội - Hà Giang.
C. Hà Nội - Hải Phòng.
D. Hà Nội - Lào Cai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các vùng quốc gia nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Xuân Sơn, Cúc Phương, Cát Bà.
B. Cát Bà, Xuân Thủy, Ba Vì.
C. Xuân Thủy, Cát Bà, Bến Én.
D. Bái Tử Long, Xuân Thủy, Tam Đảo.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cây cao su ở vùng Bắc Trung Bộ được trồng ở các tỉnh:
A. Nghệ An, Quảng Trị
B. Quảng Bình, Nghệ An
C. Quảng Bình, Quảng Trị
D. Quảng Trị, Thanh Hóa
Cho biểu đồ:
TỔNG SỐ DÂN, DÂN SỐ THÀNH THỊ, DÂN SỐ NÔNG THÔN VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG
DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt NAm 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị, dân số nông thôn và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Dân số thành thị và nông thôn đều tăng.
C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị.
D. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
Sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta phải hợp với quá trình:
A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.
B. Đa dạng hóa các thành phần kinh tế.
C. Mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta năm 2006 là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là:
A. Các cây ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản.
B. Chăn nuôi gia súc lớn, các cây ngắn ngày.
C. Nuôi trồng thủy sản, các cây lâu năm.
D. Các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
C. Dọc theo Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là:
A. Đồng Tháp.
B. Vĩnh Long.
C. An Giang.
D. Trà Vinh.
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA HOA KÌ VÀ
TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì và Trung Quốc giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.
B. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì và Trung Quốc đều tăng.
C. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc lớn hơn Hoa Kì.
D. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì tăng ít hơn Trung Quốc.
NIC, là chữ viết của:
A. Các nước đang phát triển
B. Các nước phát triển
C. Các nước công nghiệp mới
D. Các nước công nghiệp phát triển
Việt Nam đã giúp đỡ một số nước châu Phi trong lĩnh vực:
A. Giảng dạy và tư vấn kĩ thuật
B. Y tế, giáo dục, lương thực
C. Viện trợ phát triển
D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
Đặc điểm tình hình ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1900-2004 là:
A. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng
B. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn
C. Cán cân thương mại luôn đạt giá trị dương
D. Chiếm 2/3 tổng giá trị ngoại thương thế giới
LB Nga tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
C. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Trong dịch vụ ở Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là:
A. Giáo dục, y tế.
B. Ngân hàng, tài chính.
C. Thương mại, tài chính.
D. Giao thông vận tải, du lịch.
Đông Nam Á lục địa có địa hình chia cắt bởi các dãy núi chạy dài theo hướng:
A. Bắc - nam
B. Đông bắc- tây nam
C. Tây bắc - đông nam
D. Tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2010 - 2015?
A. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu tăng ít hơn giá trị xuất khẩu.
Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta:
A. Hàng nông - lâm - thủy sản.
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. Hàng nguyên liệu, tư liệu sản xuất.
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có:
A. Nguồn vốn đầu tư lớn.
B. Kết cấu hạ tầng hiện đại.
C. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào.
D. Cơ sở nguồn thức ăn dồi dào
Ở vịnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?
A. Vịnh Dung Quất.
B. Vịnh Cam Ranh.
C. Vịnh Vân Phong.
D. Vịnh Xuân Đài
Nơi nghỉ mát lí tưởng cho vùng Đông Nam Bộ là:
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Bình Dương.
D. Tây Ninh.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VẢI, QUẦN ÁO, GIÀY, DÉP DA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng vải, quần áo, giày, dép da của nước ta trong giai đoạn 2010 — 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp.