Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Xenlulozơ và tinh bột.
C. Metyl axetat và etyl fomat.
D. Axit axetic và metyl fomat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam trimetyl amin cần vừa đủ 3,528 lít O2. Giá trị của m là
A. 2,17.
B. 1,77.
C. 1,70.
D. 1,89.
Tổng số nguyên tử trong phân tử sắt(III) hiđroxit là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Cho 18,19 gam hỗn hợp gồm HCOOCH3 và H2NCH2COOCH3 tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,69.
B. 22,15.
C. 20,19.
D. 21,95.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại α-aminoaxit?
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. CH3COOH3NCH3.
D. H2NCH2CH2COOH.
Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO4. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n.
B. m = 2n – 4.
C. m = 2n – 2.
D. m = 2n +1.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn đối với hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe2O3 (vừa đủ) thấy có 5,6 gam Fe tạo thành. Khối lượng bột Al cần dùng là
A. 2,70 gam.
B. 4,05 gam.
C. 1,35 gam.
D. 5,40 gam.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A. Tơ visco.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon-6.
D. Tơ olon.
A. Hg.
B. Na.
C. Li.
D. Cs.
Trong mật ong có chứa một saccarit X. Biết X làm mất màu dung dịch Br2. Vậy X là
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Dung dịch nào sau đây lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe3+?
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch HCl đặc.
D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch nào sau đây thì thanh Zn bị ăn mòn điện hóa?
A. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch CuSO4.
Nước cứng vĩnh cửu chứa chủ yếu các ion nào sau đây?
A. Ca2+, Mg2+, HCO.
B. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO.
C. Ca2+, Mg2+, HCO, SO.
D. Na+, K+, Cl-, SO.
Trong phân tử peptit có chứa liên kết peptit. Vậy liên kết peptit là nhóm nguyên tử nào sau đây?
A. –COOH3N-.
B. –COONH2-.
C. –CH2COOH.
D. -CONH-.
Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
A. Dung dịch HNO3.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch HCl.
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố nhôm?
A. Quặng boxit.
B. Quặng manhetit.
C. Quặng xiđerit.
D. Quặng đolomit.
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện.
B. Tính dẻo.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính cứng.
Polime có công thức [–O–(CH2)2–OOC–C6H4–CO–]n có tên là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poli(hexametylen ađipamit).
C. poli(etylen terephtalat).
D. policaproamit.
A. CuSO4.
B. AlCl3.
C. K2CrO4.
D. K2Cr2O7.
Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
A. NaHSO4.
B. Na2CO3.
C. KOH.
D. BaCl2.
Đun nóng 13,68 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (với khối lượng bằng nhau) với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, t°), thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,848.
B. 5,661.
C. 8,208.
D. 12,528.
Cho dãy chất chất: Cr2O3, Na2Cr2O7, CrO3, Cr, CrCl2. Ở nhiệt độ thường, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol KOH. Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Trường hợp nào sau đây không thu được kết tủa?
A. Đun nóng dung dịch chứa BaCl2 và NaHCO3.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
D. Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
A. 175,0.
B. 300,0.
C. 226,10.
D. 231,25.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về este và protein?
A. Este và protein đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Este và protein có cùng thành phần nguyên tố.
C. Este và protein là những polime thiên nhiên.
D. Este và protein đều không tan trong nước.
Nước muối sinh lý hay còn gọi là nước muối đẳng trương, là dung dịch với thành phần chính là natri clorua có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý có nghĩa là dung dịch nước muối được bào chế có nồng độ tương đương với những dung dịch khác có trong cơ thể người như nước mắt, máu, ở điều kiện chức năng sinh lý bình thường. Từ nội dung trên chọn nhận định đúng?
A. Natri clorua có nồng độ 0,9% có ý nghĩa là 9 ml NaCl trong 1 lít dung dịch nước tinh khiết.
B. Công thức natri clorua là NaClO.
C. Natri clorua có nồng độ 0,9% có ý nghĩa là 0,09 mol NaCl trong 1 lít dung dịch nước tinh khiết.
D. Natri clorua có nồng độ 0,9% có ý nghĩa là 9 gam NaCl trong 1 lít dung dịch nước tinh khiết.
Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,5 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp rắn Y gồm Fe2O3 và CuO nung nóng, kết thúc phản ứng rắn Y giảm 6,4 gam. Tỉ khối của X so với He là
A. 4,75.
B. 3,90.
C. 7,80.
D. 9,50.
Có 4 loại thực phẩm sau:
Loại thực phẩm chứa nhiều protein nhất là
A. Mật ong.
B. Rau diếp xoăn.
C. Phô mai.
D. Bánh mì.
Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa 14x mol KOH và 6x mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:
Thực hiện thí nghiệm |
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ |
4,032 |
4,928 |
Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được |
m |
m + 4,48 |
Tổng khối lượng kết tủa thu được từ hai thí nghiệm là
A. 6 gam.
B. 10 gam.
C. 8 gam.
D. 12 gam.
Axit folic (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người. Axit folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội mạng tế bào. Biết axit folic có công thức phân tử C19H19N7O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã được làm sai:
Vị trí đã được làm sai là
Cho 18,075 gam hỗn hợp E gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Al(NO3)3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,87 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối clorua và 2,352 lít NO. Cô cạn hết dung dịch X thu được 38,85 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp E là
A. 56,432%.
B. 28,216%.
C. 22,573%.
D. 21,375%.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 (2) Y + NaOH → Y1 + Y2 + Y3
(3) X2 + CO → Z (4) Y2 + O2 → Z
Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X1 cũng như Y1 thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3 và CO2; Cho các nhận định sau:
(a) Dùng Y2 để làm nước rửa tay phòng ngừa dịch Covid-19.
(b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no.
(c) Y3 và Z có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Nung X1 với vôi tôi xút thu được hiđrocacbon đơn giản nhất.
(e) X2 và Y2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
(2) Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng.
(3) Trong môi trường bazơ ion Cr3+ bị chất oxi hóa mạnh (Br2, Cl2,...) oxi hóa thành ion Cr2O.
(4) Trong nhóm IA, độ cứng giảm dần theo chiều K > Na > Cs.
(5) Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
(6) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin và metyl amin đều là amin bậc 1.
(b) Chất béo, sobitol, axit glutamic đều là những hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắc xích liên kết vớinhau tạo nên.
(d) Trùng hợp isopren thu được cao su buna.
(e) Metyl aminoaxetat và axit 3-aminobutanoic là đồng phân của nhau.
(g) Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh, không màu.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, triglixerit X và ancol no, đơn chức, mạch hở Y (biết X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol (biết phần trăm khối lượng cacbon trong hỗn hợp ancol là 49,7238%) và m – 1,02 gam hỗn hợp muối. Nếu cháy hết m gam E cần vừa đủ 4,355 mol O2, thu được 134,64 gam CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 45,16 gam.
B. 40,30 gam.
C. 42,52 gam.
D. 43,00 gam.
Tiến hành điện phân m gam dung dịch chứa CuSO4 9,6% và KCl 2,98% (điện cực trơ, màng ngăn xốp), sau một thời gian thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp khí Y. Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,96 gam hỗn hợp kim loại và 190,32 gam dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối nhỏ hơn trong X có giá trị là
A. 3,098%
B. 1,686%.
C. 2,940%.
D. 2,997%.
X là axit cacboxylic hai chức, Y là muối tạo bởi X với các amin no, đơn chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần vừa đủ 0,725 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được 21,39 gam chất hữu cơ. Biết trong E oxi chiếm 39,68433% về khối lượng. Cho các nhận định sau:
(a) Axit X có đồng phân hình học.
(b) Khối lượng amin tạo nên muối Y bằng 5,2 gam.
(c) X tác dụng với dung dịch NaOH sẽ thu đượcmuối có công thức phân tử C4H2O4Na2.
(d) Phân tử Y có 18 nguyên tử hiđro.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Hỗn hợp E chứa ba este hai chức, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 230). Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,64 mol O2, thu được 59,84 gam CO2. Mặt khác đun nóng m gam E với 130 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 23,4 gam hỗn hợp gồm ba muối của axit cacboxylic (trong đó chỉ có 1 muối của axit cacboxylic đơn chức) và 0,2 mol hỗn hợp hai ancol no. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là
A. 30,149%
B. 44,328%.
C. 29,851%.
D. 22,612%.