Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học có đáp án (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
A. xenlulozơ.
B. poli(vinylclorua).
C. glixerol.
D. protein.
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) . (b) .
(c) . (d) .
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X có công thức phân tử là C8H14O4.
C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
Chất phản ứng với dung dịch cho kết tủa là:
A.
B.
C.
D.
Cho dung dịch chứa các ion: . Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào sau đây có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch A?
A. Dung dịch vừa đủ.
B. Dung dịch vừa đủ.
C. Dung dịch vừa đủ.
D. Dung dịch vừa đủ.
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam . Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
Phát biểu không đúng là?
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch khi đun nóng cho kết tủa
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
D. Dung dịch fructozơ hòa tan được .
Cho Zn dư vào dung dịch . Số phản ứng hóa học xảy ra:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các polime sau:
(a) tơ tằm; (b) sợi bông; (c) len; (d) tơ enang; (e) tơ visco; (7) tơ nilon – 6,6; (g) tơ axetat.
Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. b, e, g.
B. a, b, c.
C. d, f, g.
D. a, f, g.
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z là:
A. Mg, Fe, Cu
B. Mg, Al, Fe, Cu.
C. MgO, Fe, Cu.
D.
Cho 100 ml benzen tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen . Hiệu suất brom hóa đạt là:
A. 67,6%.
B. 73,49%.
C. 85,3%.
D. 65,35%.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể điều chế khí nitơ trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp và .
B. Nhiệt phân thu được kim loại.
C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường
D. Dung dịch hỗn hợp và hòa tan được bột đồng.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí (ở đktc), thu được 6,38 gam . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng: .
Cần dùng bao nhiêu tấn than cốc (biết ).
A. 33,6.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 59,73.
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là:
A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au.
B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au.
C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au.
D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Y | Quỳ tím | Quỳ chuyển sang màu xanh |
X, Z | Dung dịch trong , đun nóng | Tạo kết tủa |
T | Dung dịch | Kết tủa trắng |
Z | Tạo dung dịch màu xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối:
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái rắn.
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristeatin đều là este.
C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Cho sơ đồ sau:
Các chất X và Z tương ứng là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?
A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch loãng, lạnh
B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y.
C. Trong X có 2 nhóm
D. Khi đốt cháy X tạo số mol nhỏ hơn số mol .
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y.
Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là:
A. 172 kg và 84 kg.
B. 85 kg và 40 kg.
C. 215 kg và 80 kg.
D. 86 kg và 42 kg.
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol và 0,4 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 3,39.
B. 6,6.
C. 5,85.
D. 7,3.
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.