Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây sử dụng phương pháp kết tinh?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với đặc, nóng không có khí thoát ra?
A. FeO.
B. .
C. .
D. .
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 300.
C. 200.
D. 600.
Chất làm đổi màu quỳ tím là
A. lysin.
B. glyxin.
C. alanin.
D. valin.
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
A. glucozơ.
B. amilozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
A. Sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại, nhiên liệu sạch.
B. Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.
C. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
D. Có hệ thống xử lí chất thải hợp lí trước khi xả thải ra môi trường.
Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Be.
C. Mg.
D. Na.
Cho các chất sau: . Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. xenlulozơ.
B. polietilen.
C. amilopectin.
D. amilozơ.
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong công nghiệp, kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp
A. thủy luyện.
B. nhiệt nhôm.
C. điện phân dung dịch.
D. điện phân nóng chảy.
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. .
B. .
C. .
D. .
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử thu được sản phẩm có khả năng hòa tan tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
A. cao su, tơ tằm, tơ lapsan.
B. thủy tinh plexiglas, nilon-6,6, tơ nitron.
C. nilon-6,6, nilon-6, tơ lapsan.
D. tơ visco, nilon-6, nilon-6,6.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có một nhóm ) thu được 8,8 gam và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho m gam hỗn họp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 400.
C. 250.
D. 300.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là
A. 42,0.
B. 30,0.
C. 14,0.
D. 37,8.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X. Cặp chất X, Y phù họp là
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa 1M và 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8.
B. 9,2.
C. 7,2.
D. 6,4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn – đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.
D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được và có số mol bằng nhau, X có thể là este
A. no, mạch hở, đơn chức.
B. no, ba chức.
C. no, mạch hở, hai chức.
D. không no, mạch hở, đơn chức.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?
A.
B.
C.
D.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol vào dung dịch chứa 4x mol loãng.
(2) Cho hỗn họp , và (tỉ lệ mol 1:1) vào nuớc dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol .
(4) Cho dung dịch chứa x mol vào dung dịch chứa x mol .
(5) Cho dư vào dung dịch chứa .
(6) Cho x mol vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Hấp thụ hết 0,2 mol khí vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,10 và 0,45.
B. 0,14 và 0,20.
C. 0,12 và 0,30.
D. 0,10 và 0,20.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol thu được 0,285 mol . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được gam muối. Giá trị a và lần lượt là
A. 0,80 và 8,82.
B. 0,40 và 4,32.
C. 0,40 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
B. Anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat.
C. Phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
D. Glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được khối lượng muối khan là
A. 23,7 gam.
B. 28,6 gam.
C. 19,8 gam.
D. 21,9 gam.
Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Tên thay thế của amin có công thức là trimetylamin.
(4) Dung dịch 37 – 40% fomandehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
(5) Các chất cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100 ml dung dịch 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175.
B. 425.
C. 375.
D. 275.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch dư vào dung dịch Z thu được mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và . Hai chất X, Y lần lượt là
A. và .
B. .
C. và .
D. và .
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X () và Y () tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm hai muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64.
B. 42.
C. 58.
D. 35.
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và (hay ). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị bên. Tổng giá trị (x + y) là
A. 3,5.
B. 3,8.
C. 3,1.
D. 2,2.
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí . Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa 0,3M và 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá tri nào sau đâv?
A. 35.
B. 42.
C. 30.
D. 25.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm và vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trơ) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% và khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
A. 48,25.
B. 64,25.
C. 62,25.
D. 56,25.
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được và 10,8 gam . Nếu đun nóng m gam M trên (có đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol thu được hỗn hợp và thỏa mãn điều kiện . Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chia hỗn hợp X gồm Fe, , và thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần (1) trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm và (sản phẩm khử duy nhất của ). Khối lượng của có trong dung dịch Y là
A. 25,307 gam.
B. 27,305 gam.
C. 23,705 gam.
D. 25,075 gam.
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết p, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol . Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam và 1,08 gam . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C. Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử Z là 10.
D. Y có đồng phân hình học cis – trans.