Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?

A. CH3COOC2H5.

B. H7NCH7COOH.

C. C7H5NH2.

D. HCOONH4.

Câu 2:

Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

A. Clo.

B. Cacbon.

C. Nitơ.

D. Oxi.

Câu 3:

Trong nguyên tử kim loại kiềm thô ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 4:

Hợp chất X có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyi axetat.

B. metyl propionat.

C. metyl axetat.

D. propyl axetat.

Câu 5:

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

A. RO.

B. R2O3.

C. R2O.

D. RO2.

Câu 6:

Công thức hóa học của sắt(II) oxit là

A. Fe2O3.

B. Fe(OH)3.

C. FeO.

D. Fe(OH)2.

Câu 7:

Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 8:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu.

B. Ag.

C. Au.

D. Al.

Câu 9:

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt của nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Thành phần chính của khí biogas là

A. CH4.

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C3H6.

Câu 10:

Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Ag+, Na+, NO3, Br.

B. Na+, Mg2+, CH3COO, SO42.

C. Ca2+, K+, Cl,CO32.

D. NH4+, Ba2+, NO3, PO43.

Câu 11:

Dung dịch nào sau đây hòa tan Cr(OH)3?

A. K2SO4.

B. NaNO3.

C. KCl.

D. NaOH.

Câu 12:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho hai muối và nước?

A. HCOOC6H5.

B. C6H5COOCH3.

C. CH3COOCH7C6H5.

D. CH3COOCH3.

Câu 13:

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

Câu 14:

Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5 là

A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 3,36 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 15:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây?

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên. Đây là thí nghiệm điều chế và (ảnh 1)

A. C2H2.

B. C2H8.

C. H2.

D. CH.

Câu 16:

Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là

A. Ca.

B. Mg.

C. Ba.

D. Be.

Câu 17:

Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

A. C2H3COOCH3.

B. C2H5COOC2H3.

C. C2H3COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 18:

Phát biếu nào sau đây đúng?

A. Các muối amoni đều lưỡng tính.

B. Các muối amoni đều thăng hoa.

C. Urê là muối amoni.

D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22.8 gam muối. Giá trị của m là

A. 22.1.

B. 21.8.

C. 21.5.

D. 22.4.

Câu 20:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm

A. Al, Fe, Zn, Cu.

B. Fe, Al2O3, ZnO, Cu.

C. Al2O3, Fe, Zn, Cu.

D. Fe2O3, Al2O3, ZnO. Cu.

Câu 21:

Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 6,72.

C. 8,96.

D. 4,48.

Câu 22:

Amino axit Y chứa một nhóm cacboxyl và hai nhóm amino. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là

A. C5H12N2O2.

B. C6H14N2O2.

C. C5H10N2O2.

D. C4H10N2O2.

Câu 23:

Cho các polime: poli(vinyl doma), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24:

Trong dung dịch, ion cromat và ion đicromat tồn tại một cân bằng hóa học:

2CrO42+2H+Cr2O72+H2(vàng)                  (da cam)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ion  bền trong môi trường axit.

B. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.

C. Dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.

D. lon  bền trong môi trường bazơ.

Câu 25:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12.

B. 10.

C. 5.

D. 8.

Câu 26:

Một trong những nguyên nhân chính gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon là

A. hợp chất CFC.

B. sự tăng nồng độ CO2.

C. mưa axit.

D. sự gia tăng các phương tiện giao thông.

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankan A và ankin B thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm theo thể tích của A và B lần lượt là

A. 60% và 40%.

B. 50% và 50%.

C. 30% và 70%.

D. 40% và 60%.

Câu 28:

Cho các chất sau: tinh bột, saccarozơ, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.

D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.

Câu 30:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2H2O là

A. 62,95 gam.

B. 38,45 gam.

C. 47,05 gam.

D. 46,35 gam.

Câu 31:

Cho từ từ thuốc thử đến dư vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi:

Cho từ từ thuốc thử đến dư vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z, T (ảnh 1)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4ClFeCl3.

B. Al2(SO4)3, NH4Cl, (NH4)2SO4FeCl2.

C. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4Cl FeCl3.

D. Al2(SO4)3, NH4Cl FeCl3.

Câu 32:

Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20.

B. 0,10.

C. 0,15.

D. 0,25.

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư.

(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl.

(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 34:

Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch BaOH2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,05.

B. 15,6.

C. 17,5.

D. 21,4.

Câu 35:

Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột  Glucozơ C2H5OH. Biết hiệu suất của hai quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5° (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là

A. 180.0.

B. 90.0.

C. 135.0.

D. 232.5.

Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.

(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng toàn phần.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2OO. Giá trị của m là

A. 30,15.

B. 32,85.

C. 45,60.

D. 34,20.

Câu 38:

Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3, 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là

A. 2,838 gam.

B. 2,684 gam.

C. 2,904 gam.

D. 2,948 gam.

Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp gồm a mol Cu và 3 a mol FeCl3 vào nước dư.

(b) Cho hổn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

(c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3

(d) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

(e) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

(g) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 2.

B. 3.

C. 0.

D. 1.

Câu 40:

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 17.4 gam.

B. 5.8 gam.

C. 11.6 gam.

D. 14,5 gam.