Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ở điều kiện thường, crom tác dụng với phi kim nào sau đây?
A. Flo.
B. Lưu huỳnh.
C. Photpho.
D. Nitơ.
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức ) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua.
B. vôi sống.
C. thạch cao.
D. muối ăn.
Công thức hóa hoc của sắt(II) sunfat là
A. FeCl.
B. .
C. .
D. .
Tơ nào sau đâv thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm.
B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat.
D. Tơ nilon-6,6.
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chât khử là ?
A. K.
B. Na.
C. Fe.
D. Ca.
Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là
A. .
B. .
C. .
D. CaO.
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Axit aminoaxetic () tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. HC1.
D. .
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. .
B. .
C. .
D. .
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag.
B. Na.
C. Al.
D. Fe.
Công thức axit stearic là
A. .
B. .
C. .
D. HCOOH.
Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. .
B. .
C. .
D. .
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch .
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch và loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch .
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch .
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 6,72.
D. 4,48.
Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch . Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
A. ancol etylic.
B. anđehit axetic.
C. axit axetic.
D. phenol ().
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ.
B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Thí nghiệm nào sau đâv thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháv Fe trong bình chứa Cl dư.
B. Cho vào dung dịch HCl.
C. Cho vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch đặc, nóng, dư.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bắng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit -amino caproic thu được policaproamit
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam , thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 3,36 gam.
D. 0,84 gam.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam . Giá trị của m là
A. 36,8.
B. 18,4.
C. 23,0.
D. 46,0.
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. và KOH.
B. và .
C. và .
D. NaOH và .
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol , thu được và 1,65 mol . Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,12.
C. 0,15.
D. 0,18.
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí ) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, và . Cho Y hấp thụ vào dung dịch dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045.
B. 0,030.
C. 0,010.
D. 0,015.
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng ) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Các chất thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaClO, .
B. .
C. .
D. NaClO, .
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a)
(b)
(c)
(d)
Biết X có công thức phân tử và chứa hai chức este; đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của nhỏ hơn khối lượng mol của Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của là 60.
B. là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. là anđehit axetic.
D. Phân tử có hai nguyên tử oxi.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng .
(b) Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch vào dung dịch dư.
(d) Nung nóng .
(e) Cho dung dich vào dung dịch NaOH.
Sau khi các nhản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C = C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Giá trị của m là
A. 6,69.
B. 6,15.
C. 9,80.
D. 11,15.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, < 150) thu được 4,48 lít khí . Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí . Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%.
B. 60,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suât điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của . Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 16,62.
C. 20,13.
D. 26,22.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol (là chất khí duy nhầt). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66.
B. 5,34.
C. 5,61.
D. 5,44.
Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và vào dung dịch chứa 0,42 mol , loãng và 0,02 mol , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 40,10%.
B. 58,82%.
C. 41,67%.
D. 68,96%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra;
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Chất X () là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y () là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 52,61%.
B. 47,37%.
C. 44,63%.
D. 49,85%.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tao bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no. đơn chức, phân tử có hai liên kết ) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đươc 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháv toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol thu được , và 0,055 mol . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá tri nào sau đây?
A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối (có khối lương m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol , thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch vào 25 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 5,56 và 6%.
B. 11,12 và 56%.
C. 11,12 và 44%.
D. 5,56 và 12%.