Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch ?
A. Benzen.
B. Etiien.
C. Metan.
D. Butan.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. .
B. .
C. NaCl.
D. .
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch , thì dung dịch chuyển thành
A. màu vàng.
B. màu cam.
C. màu hồng.
D. màu xanh.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trùng hợp etilen thu đươc polime có tên gọi là
A. polietilen.
B. polistiren.
C. polipropilen.
D. poli(vinyl clorua).
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch , thu đươc kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. .
B. HCl.
C. .
D. .
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. .
B. .
C. .
D. .
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. .
B. NaCl.
C. .
D. .
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Al.
Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO.
B. .
C. .
D. .
Nguyên tố crom có số oxi hóa là +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. loãng.
B. HCl đặc.
C. NaOH đặc.
D. đặc, nguội.
Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6.
B. 40,2.
C. 42,5.
D. 48,6.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 10.
D. 5.
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl NaCl +
(b)
(c) 3KOH +
(d)
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với trong môi trường kiềm là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch trong xuất hiên kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A. CaO.
B. .
C. .
D. Ca.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,112.
B. 0,224.
C. 0,448.
D. 0,896.
Cho 1,8 gam fructozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24.
B. 1,08.
C. 2,16.
D. 4,32.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được và . Công thức cấu tạo của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm và qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,20.
C. 0,10.
D. 0,15.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Cho biết: X là este có công thức phân tử ; là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của là
A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol và 1,52 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch dư, thu được 29,55 gam kêt tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 5.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Cho các chất: Fe, , , , , . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch .
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch .
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch .
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biếu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân nóng chảy.
(b) Cho dung dịch vào dung dịch dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn .
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch dư.
(e) Dẫn khí dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất và lần lượt là
A. và .
B. và Al.
C. và Al.
D. và .
Kết quả thí nghiệm của các chât X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần luợt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin.
B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ.
D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch vào dung dịch gồm và . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 10,11.
B. 6,99.
C. 11,67.
D. 8,55.
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm và (có tỉ khối so với bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.
B. 1,680.
C. 1,344.
D. 2,016.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.
Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol , thu được và . Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol , thu được , , và 0,4 mol . Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9.44.
B. 11,32.
C. 10,76.
D. 11.60.
Điện phân dung dịch X gồm và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 8685.
C. 9650.
D. 6755.
Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, và vào dung dịch chứa và , thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm ) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa, dung dịch T và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng trong X là
A. 29,59%.
B. 36,99%.
C. 44,39%.
D. 14,80%.
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được , 2,58 mol và 2,8 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%.
B. 2,17%.
C. 1,30%.
D. 3,26%.
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol và 0,03 mol HCl vào Y, thu đươc 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 42,33%.
B. 37,78%.
C. 29,87%.
D. 33,12%.