Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 700.
B. 500.
C. 350.
D. 450.
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. CrO.
B. .
C. .
D. FeO.
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là
A. xenlulozơ triaxetat.
B. tơ nilon-6,6.
C. poli(metyl metacrylat).
D. tơ niron (hay olon).
Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni doma, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí . Hấp thụ hết lượng trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0.
B. 32,4.
C. 36,0.
D. 64,8.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ?
A.
B.
C.
D.
Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(2)
Các chất X. Y lần lượt là:
A. Ancol etylic, axit axetic.
B. Ancol etylic, cacbon đioxit.
C. Ancol etylic, sobitol.
D. Axit gluconic, axit axetic.
Kim loại có độ cứng cao nhất là
A. Ag.
B. Fe.
C. Cr.
D. Cu.
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
A. .
B. .
C. .
D. .
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Cr.
B. Ca.
C. K.
D. Al.
Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
A. .
B. .
C. .
D. .
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm?
A. Ba.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thuờng đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. NaCl.
C. .
D. .
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thâm. Chất X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc II (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Amino axit.
B. Saccarozơ.
C. Chất béo.
D. Tinh bột.
Kim loại Fe không tan được trong dung dịch
A. HCl (đặc, nguội).
B. (loãng).
C. .
D. .
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 2,40.
Poli(vinyl doma) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. .
B. .
C. CHCl = CHCl.
D. .
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng .
(b) Cho vào dung dịch đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí vào dung dịch .
(d) Cho dung dịch vào dung dịch .
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
X + Y + 2 Z + T
T + NaOH X + 2
Y + 2NaOH E +
Y + E + 2Z
2 + 3E + 3 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E lần lượt là:
A. , , .
B. .
C. .
D. .
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol và z mol thì y – z = 5x.
B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, ) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí tới dư vào dung dịch , sau các phản ứng hoàn toàn thu đuợc kết tủa trắng gồm 2 chất.
(b) Nhỏ dung dịch vào lượng dư dung dịch thu được kết tủa trắng.
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
(d) Nước có chứa nhiều cation (hoặc ) và gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(e) Trong dời sống, người ta thường dùng clo để tiệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch .
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch loãng có nhỏ vài giọt dung dịch .
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch .
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Hiđrocacbon mạch hở X (26 < < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít (đktc) và 0,9 gam . Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 4,8.
B. 16,0.
C. 56,0.
D. 8,0.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được và 9,12 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Cho chất X () tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y. Đem chất Y cho vào dung dịch loãng, dư, thu được hợp chất Z. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Biết Y, Z là hợp chất của crom. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Z là .
B. Khí T có màu vàng lục.
C. Chất X có màu đỏ thẫm.
D. Chất Y có màu da cam.
Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí (như hình bên). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng . Kim loại M là
A. Cu.
B. Ag.
C. Fe.
D. Mg.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, , Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,985 gam.
B. 1,970 gam.
C. 6,895 gam.
D. 0,788 gam.
X và Y là hai este mạch hở có công thức phân tử . Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch trong dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH = C() – và = .
B. và .
C. và .
D. và .
Dung dịch X gồm aM và 1M. Dung dịch Y gồm 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí . Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
A. 0,5 và 20,600.
B. 0,5 và 15,675.
C. 1,0 và 20,600.
D. 1,0 và 15,675.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp và KCl vào thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 58,175.
B. 48,775.
C. 69,350.
D. 31,675.
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, , (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol , sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol , sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.
B. 22.
C. 24.
D. 25.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử . Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
A. 16,33%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 59,82%.
Cho X là axit cacboxylic đa chức (có < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết p; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được , 0,09 mol và 0,15 mol . Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06%.
B. Số nguyên tử H trong E là 20.
C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam.
D. Giá trị m là 46,12.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch vào dung dịch chứa đồng thời , , . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 77,7.
B. 81,65.
C. 93,35.
D. 89,45.
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G; hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol và 2,41 mol . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.
B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.
C. Giá tri của a là 85,56.
D. Giá trị của b là 54,50.
Hòa tan hết a mol vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 423,7a.
B. b = 287a.
C. b = 315,7a.
D. b = 407,5a.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(b) Kim cưong được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(g) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.