Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Số nguyên tử hiđro có trong phân tử triolein là
A. 110.
B. 106.
C. 108.
D. 104.
Câu 2:

Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe(OH)2.

D. Fe(OH)3.

Câu 3:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

A. Dung dịch CuSO4.

B. Dung dịch H2SO4 (loãng).

C. Dung dịch HNO3 (loãng, dư).

D. Dung dịch HCl (dư).

Câu 4:
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

A. Na2CO3.

B. CaSO4.

C. Ca(OH)2 vừa đủ.

D. NaCl.

Câu 5:

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là

A. Cu, K, Zn.

B. K, Cu, Zn.

C. K, Zn, Cu.

D. Zn, Cu, K.

Câu 6:
Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại anot xảy ra bán phản ứng nào sau đây?

A. Na+ + 1e → Na.

B. 2Cl- → Cl2 + 2e.

C. 2H2O +2e → H2 + 2OH­-.

D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. NH3.
B. KHSO4.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 8:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?

A. tơ xenlulozơ axetat.
B. cao su lưu hóa.
C. tơ nilon-6,6.
D. poli (vinyl clorua).
Câu 9:

Dẫn khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ.

B. vàng nhạt.

C. xanh.

D. trắng.

Câu 10:

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4, thu được hỗn hợp kết tủa và có khí thoát ra. Kim loại X là

A. Fe.
B. Al.
C. Ba.
D. Na.
Câu 11:

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. AgNO3.

B. NaHSO4.

C. NaOH.

D. HCl.

Câu 12:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. Isopropylamin.
B. Đietylamin.
C. Etylamin.
D. Benzylamin.
Câu 13:
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa trắng?

A. KHCO3.

B. CuSO4.

C. Ba(HCO3)2.

D. FeCl3.

Câu 14:

Nước sông khi chứa nhiều chất phù sa gây đục có thể được làm trong bằng cách cho thêm một lượng nhỏ chất nào sau đây?

A. Vôi trong.

B. Muối ăn.

C. Giấm ăn.

D. Phèn chua.

Câu 15:
Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Ca.

B. K.

C. Be.

D. Li.

Câu 16:

Cặp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản?

A. axit axetic và glucozơ.

B. benzen và etilen.

C. metan và etan.

D. saccarozơ và metyl axetat.

Câu 17:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung.
B. thạch cao khan.
C. thạch cao sống.
D. đá vôi.
Câu 18:

Ở dạng mạch hở, nhóm chức có trong phân tử glucozơ là

A. -OH và -COOH.

B. -OH và C=O (xeton).

C.-OH và -CHO (anđehit).

D. -COOH và -CHO (anđehit).

Câu 19:
Thủy phân este có công thức CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

A. CH3COONa và CH3OH.

B. CH3COONa và CH3ONa.

C. CH3COOH và CH3OH.

D. CH3COOH và CH3ONa.

Câu 20:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

A. Na2CO3.

B. CuSO4.

C. CaCl2.

D. KNO3.

Câu 21:

Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho mô hình thí nghiệm sau: Mô hình thí nghiệm trên ứng với phương pháp tách chất nào sau đây (ảnh 1)

Mô hình thí nghiệm trên ứng với phương pháp tách chất nào sau đây?

A. phản ứng chiết lỏng.

B. phương pháp chưng cất áp suất thường.

C. phản ứng kết tinh.

D. phương pháp chưng cất áp suất cao.

Câu 22:

Cho x mol Fe (dạng bột) vào dung dịch X chứa H2SO4 và z mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được y mol khí H2, dung dịch Y và hỗn hợp chất rắn Z chứa hai kim loại có số mol bằng nhau. Biểu thức đúng về mối liên hệ giữa x, y, z là

A. 2z = x - y.

B. 2x = y + z.

C. x = y + z.

D. z = x – 2y.

Câu 23:

Có 4 lọ đựng 4 hỗn hợp bột: X (Fe và FeO); Y (Fe và Fe2O3); Z (FeO và Fe2O3); T (FeO) và được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Lần lượt hòa tan hoàn toàn các hỗn hợp đó trong các dung dịch HCl (dư), hiện tượng quan sát được là

    Hỗn hợp (a): dung dịch thu được màu lục nhạt, có khí bay ra.        

    Hỗn hợp (b): dung dịch thu được màu lục nhạt, không có khí bay ra.

    Hỗn hợp (c): dung dịch thu được màu vàng nâu, không có khí bay ra. 

    Hỗn hợp (d): dung dịch thu được màu vàng nâu, có khí bay ra.

Hỗn hợp (a) là

A. Z.

B. T.

C. Y.

D. X.

Câu 24:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Nung hỗn hợp KNO3, C và S ở nhiệt độ cao.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.

(c) Cho HCOOH vào dung dịch H2SO4 đặc.

(d) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na3PO4.

(e) Cho Mg vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm có sự tạo thành chất khí là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 25:
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí cacbonic. Hấp thụ hết khí CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa muối axit. Giá trị của m là

A. 18.

B. 36.

C. 20.

D. 40.

Câu 26:

Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi. Sau một thời gian, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 69,4 gam muối và 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 24,0.

B. 16,0.

C. 8,0.

D. 20,0.

Câu 27:

Cho dãy các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ olon. Số tơ nhân tạo (hay bán tổng hợp) trong dãy là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 28:

Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 40,7.
B. 31,0.
C. 45,4.
D. 40,0.
Câu 29:
Cho dãy các chất: metylamin, triolein, glyxin, Gly-Ala, phenol, etyl bromua, amoni axetat, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH, đun nóng là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4
Câu 30:

Cho dãy các chất sau: (1) C2H4O2 (không đổi màu quỳ tím); (2) fructozơ; (3) CH5O2N (muối amoni của axit cacboxylic); (4) xenlulozơ, (5) axetilen, (6) vinylaxetilen. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau, phân tử đều chứa C, H, O. Cho 26,4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được 4 gam ancol Y và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là

A. 32,60.
B. 32,15.
C. 31,25.
D. 34,40.
Câu 32:
Cho 286,4 gam hỗn hợp E gồm ba triglixerit X và hai axit béo Y (tỉ lệ mol giữa XY là 3 : 1) tác dụng vừa đủ với 1 mol KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối kali panmitat, kali stearat và kali oleat. Mặt khác, toàn bộ lượng Z thu được phản ứng vừa đủ với 0,3 mol Br2. Phần trăm khối lượng muối kali stearat trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39.
B. 72.
C. 41.
D. 31.
Câu 33:

Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, CxHy (mạch hở) và H2 (trong bình kín không chứa oxi, xúc tác Ni, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X1914 . Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1,9 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 6,45 mol O2, thu được H2O và 4 mol CO2. Giá trị của a

A. 0,35.

B. 0,15.

C. 0,25.

D. 0,20.

Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

    (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ cao.

    (b) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra            

    (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư (đun nóng)

    (d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2,5a mol Ba(OH)2.

    (e) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (f) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH.

    (g) Cho 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.

(b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

(c) Cao su buna-N, buna-S đều được tổng hợp từ phản ứng đồng trùng hợp.

(d) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.

(e) Tơ nilon-6,6 và tơ nitron có cùng thành phần nguyên tố.

(g) Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3­ là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 36:

Bốn hợp chất X, Y, Z, T đều có công thức phân tử C4H9O4N. Các chuyển hóa dưới đây mô tả phản ứng liên quan đến bốn hợp chất trên:

                       (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O

                       (2) Y + 2NaOH → Y1 + X2 + 2H2O

                       (3) Z + 2NaOH → Z1 + Z2 + X3 + H2O

                       (4) T + 2NaOH → Z1 + T1 + X2 + H2O

Biết rằng, các hợp chất X1, X2, X3, Y1, Z1, Z2, T1 đều là hợp chất hữu cơ. Biết X2 không có chứa oxi.

Cho các nhận xét sau:

    (a) Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (b) X3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

    (c) Dung dịch của các chất X1, X2 đều làm quỳ tím hóa sang màu xanh. 

    (d) Hai chất Z2T1 đều có cùng số nguyên tử cacbon.

    (e) Chất Y có hai đồng phân thõa mãn.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 37:

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được khí X.

(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.

(c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.

(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 thu được kết tủa màu vàng.

(e) Không thu khí X bằng phương pháp dời nước vì khí X tan nhiều trong nước.

(f) Khí X cháy hoàn toàn cho ngọn lửa màu vàng, có muội than.

(g) Khí X có tác dụng kích thích hoa quả nhanh chín.

Số phát biểu đúng

A. 6.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 3,96 gam hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 25,24 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Cho F tác dụng với Na dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, 7,92 gam H2O và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E
A. 29,2%.
B. 34,6%.
C. 38,4%.
D. 22,4%.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm ancol no đơn chức mạch hở X và amin Y (mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 20,16 lít O2 thu được N2, CO2 và 17,28 gam H2O. Biết nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y trong bình kín chứa 15,68 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,15 mol khí và hơi. Phần trăm khối lượng của X trong E
A. 22,9%.
B. 27,8%.
C. 26,2%.
D. 24,5%.
Câu 40:

Hòa tan hết 64,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2, FeS và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa HNO3 và 0,2 mol H2SO4 đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sắt (III) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 13,98 gam kết tủa

+ Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thấy khí thoát ra; đồng thời lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,98 gam rắn khan

Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 có trong hỗn hợp X

A. 75,63%.

B. 94,53.

C. 83,19%.

D. 90,75%.