Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. 1,2,5.
B. 3,5.
C. 3,4.
D. 2,3.
A. FeCO3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeS2.
A. FeO và NaNO3.
B. Fe2O3 và AgNO3.
C. FeO và AgNO3.
D. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Propilen.
B. Etyl axetat
C. Glixerol.
D. Toluen
A. axit yếu
B. kiềm
C. trung tính
D. Axit mạnh
Ứng với công thức phân tử C4H10O2, có bao nhiêu đồng phân bền có thể hoà tan được Cu(OH)2?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
A. CO2
B. N2
C. O2
D. H2
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Etylamin
Cho các chất sau: CO, Na2CO3, C2H6O, C2H5Cl. Những chất thuộc hợp chất hữu cơ là
A. Na2CO3, C2H6O, C2H5Cl.
B. CO, C2H6O, C2H5Cl
C. C2H6O, C2H5Cl
D. C2H6O, CO, Na2CO3
Hãy dự đoán hiện tượng khi thêm từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch muối FeCl2 là:
A. có kết tủa màu nâu đỏ.
B. có các bọt khí sôi lên.
C. có kết tủa màu lục nhạt.
D. không có hiện tượng xảy ra.
A. (1), (4), (5).
B. (2), (3), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (2), (5), (6).
Có thể dùng hóa chất nào dưới đây để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. CuSO4
B. Na2CO3
C. Ca(OH)2
D. H2SO4
A. MgCO3
B. BaCO3
C. ZnCO3
D. CaCO3
Để loại bỏ axetilen có lẫn trong etilen, người ta cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch chứa dư chất nào sau đây?
A. Dung dịch nước brôm
B. Dung dịch thuốc tim
C. Dung dịch nước vôi trong.
D. Dung dịch AgNO3/NH3
A. Fe2O3.
B. Cr2O3.
C. MgO.
D. CuO
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCI, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim
loại M là
A. Zn.
B. Al
C. Fe.
D. Ag.
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (các khí đều đo ở đktc). CTPT của anken là:
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C2H4.
D. C5H10.
Thủy phân este X có công thức C4H8O2 thu được muối natri propionat. Tên gọi X là
A. metyl propionat.
B. etyl propionat
C. etylaxetat
D. metyl axetat.
Kim loại có độ cứng cao nhất là
A. Crom.
B. Osimi
C. Kim cương
D. Vàng.
Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ.
B. saccarozơ và fructozơ.
C. tinh bột và saccarozơ.
D. xenlulozơ và saccarozơ.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 32,62%
B. 77,95%.
C. 54,32%
D. 63,78%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg
C. Ca.
D. Be.
Cho mô hình thí nghiệm dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như hình vẽ. Hỏi X và Y là chất gì?
A. X là Na2SO3 và Y là H2SO4 đặc.
B. X là Na2SO4 và Y là HCl.
C. X là HI và Y là H2SO4 đặc.
D. X là Na2SO4 và Y là HNO3 đặc.
A. Cho V lít dung dịch AlCl3 1M vào V lít dung dịch NaAlO2 1M.
B. Clo V lít dung dịch NaOH 1M vào V lít dung dịch AlCl3 1M.
C. Cho V lít dung dịch HCl 2M vào V lít dung dịch NaAlO2 1M.
D. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch NaAlO2 1M.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với dung dịch brom.
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thì không có hiện tượng gì xảy ra.
C. Thủy phân saccarozơ thu được các sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
D. Có thể phân biệt anilin và phenol bằng thuốc thử là quỳ tím ẩm.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi 181,7 |
Nhiệt độ nóng chảy 43 |
Độ tan trong nước (g/ 100mL) |
|
20oC |
80oC |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,73 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, glyxin, ancol etylic.
B. Glyxin, phenol, ancol etylic.
C. Phenol, ancol etylic, glyxin.
D. Ancol etylic, glyxin, phenol.
A. 29,6.
B. 36,1.
C. 42,6.
D. 32.
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 3 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Tổng x + y bằng:
A. 9,0.
B. 10,0
C. 12,0
D. 11,0
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiêm thu được aminoaxit.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5
A. 2,34
B. 3,48
C. 4,56
D. 5,64
A. 0,36 và 018
B. 0,48 và 0,12
C. 0,24 và 0,24
D. 0,12 và 0,24
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,2
B. 0,24.
C. 0,12
D. 0,16.
Hoà tan m1 gam FeCO3 vào dung dịch HCl 80%. Sau phản ứng hoàn toàn thu dung dịch Y, trong Y nồng độ phần trăm của HCI là 37,1%. Cho vào dung dịch Y m2 gam BaCO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z có nồng độ của HCI là 19,7%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y và 1 muối trong dung dịch Z lần lượt là:
C. 10,5% và 33,45%
D. 44,72% và 33,45%.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 47,104%
B. 59,893%
C. 38,208%
D. 40,107%
Cho 360 ml dung dịch KOH 1M hay 420 mi dung dịch KOH 1M vào 250 ml dung dịch AICl3 x mol/l đều thu được cùng lượng kết tủa. Giá trị x là
Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7.
B. C21H38N6O7.
C. C24H44O6O7.
D. C18H32N6O7.