Đề Thi thử THPT Quốc gia Môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là:

A. CH3COOCH2C6H5.

B. C2H5COOCH2C6H5.

C. CH3COOC6H4CH3.

D. CH3COOC6H5
Câu 2:

Trong số các kim loại: Fe, Zn, Cu, Au kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Au.

B. Zn.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 3:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.

B. Cho oxit kim loại phản ứng với CO hoặc H2.

C. Khử ion kim loại thành nguyên tử.

D. Điện phân nóng chảy các hợp chất của kim loại.

Câu 4:
Al(OH)3 không thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4.

B. KOH.

C. NaNO3.

D. HCI.

Câu 5:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

A. dimetylamin.

B. etylamin.

C. phenylamin.

D. trimetylamin.

Câu 6:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố N?

A. tơ axetat.
B. tơ nilon-6,6.
C. tơ olon.
D. tơ tằm.
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất béo?

A. C17H35COOH.

B. (CH3COO)3C3H5.

C. HCOOCH3.

D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 8:
Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A. Cr.

B. Fe.

C. Al.

D. Cu.

Câu 9:
Chất khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. CO2.
B. O3.
C. CH4.
D. SO2.
Câu 10:
Phân tử amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?

A. glyxin.

B. valin.
C. lysin.
D. alanin
Câu 11:

Kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy là

A. Fe.
B. Hg.
C. Mg.
D. Au.
Câu 12:
Khi cho Cr vào axit clohidric loãng nóng thì:

A. tạo ra CrCl3.

B. tạo ra Cr2O3.

C. phản ứng không xảy ra.

D. tạo ra CrCl2.

Câu 13:
Kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường là
A. Al.
B. Fe.
C. K.
D. Zn.
Câu 14:
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

A. Li.

B. Cs.

C. Be.

D. Na.

Câu 15:

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

A. chuyển thành màu xanh.

B. chuyển thành màu đỏ.

C. mất màu.

D. không đổi màu.

Câu 16:
Sắt (III) nitrat có công thức hoá học là

A. Fe(NO3)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(NO3).

D. Fe(NO3)3.

Câu 17:

Muốn tạo thành rượu vang người ta thực hiện quy trình lên men nước ép quả nho chín, vì trong quả nho chín chứa nhiều đường:

A. saccarozơ.

B. glucozơ.

C. tinh bột.

D. fructozơ.

Câu 18:

Nung hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3 đến khối lượng không đổi ta được chất rắn X. X là

A. Na.
B. Na2O.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 19:
Hidrocacbon nào sau đây làm nhạt màu được dung dịch Br2?
A. Propan.
B. Axetilen.
C. Metan.
D. Butan.
Câu 20:

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm kim loại là quặng

A. apatit.

B. pirit.

C. boxit.

D. hematit nâu.

Câu 21:
Cho các polime sau: Polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 22:

Chọn phát biểu đúng.

A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

C. Tinh bột, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là

A. Saccarozơ và sobitol.

B. Saccarozơ và axit gluconic.

C. tinh bột và glucozơ.

D. tinh bột và sobitol.

Câu 24:

Cho 40,35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 325 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối tạo thành là

A. 64,075 gam.

B. 126,85 gam.

C. 128,15 gam.

D. 63,425 gam.

Câu 25:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 5,4.

B. 1,35.

C. 4,05.

D. 2,7.

Câu 26:

Thủy phân 85,5 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 108.

B. 49,68.

C. 99,36.

D. 103,68.

Câu 27:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là
A. H2S và SO2.
B. SO2 và CO2.
C. H2S và CO2.
D. SO2 và CO.
Câu 28:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 50.

B. 60.

C. 40.

D. 100.

Câu 29:
Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.

B. Cho NaOH dư vào dung dịch X, kết tủa thu được để lâu trong không khí thì khối lượng kết tủa tăng.

C. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.

D. Dung dịch X có thể làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.

Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và benzyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol.

B. 2 muối và 2 ancol.

C. 2 muối và 1 ancol.

D. 1 muối và 2 ancol.

Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 2x mol NaOH và x mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 17,5 gam kết tủa. Cho từ từ và khuấy đều phần 2 vào 160 ml dung dịch HCl 1M thu được tối đa V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với

A. 2,3.

B. 4,5.

C. 3,1.

D. 3,4.

Câu 32:
Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglyxerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glyxerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 6,895 mol O2, thu được 5,1 mol CO2 và 4,13 mol H2O. Cho a gam glyxerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 7,12 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 89,32%.

B. 10,68%.

C. 28,48%.

D. 33,50%.

Câu 33:

Thực hiện 6 thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.

(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.

(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

(b) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

(c) Fibroin của tơ tằn là một loại protein đơn giản.

(d) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất.

(e) ở nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái rắn.

(f) Tinh bột là chất rắn, ở dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 35:

Hỗn hợp E chứa các este mạch hở (đều được tạo thành từ các ancol và axit cacboxylic) gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng mol lớn hơn trong E là

A. 32.67%.
B. 13,61%.
C. 15,23%.
D. 53,72%.
Câu 36:

Thực hiện một thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một ít bông vào ống nghiệm chứa sẵn 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp.

Bước 2: Cho ống nghiệm trên vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội, sau đó cho dung dịch NaOH 10% từ từ vào ống nghiệm đến dự.

Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5%. Cho các phát biểu:

(1) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch thu được có cả glucozơ và fructozơ.

(3) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.

(4) Sau bước 2, cho lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ ống nghiệm thì có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 37:
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,12.
C. 0,18.
D. 0,24.
Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) và gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

A. 19,1%.
B. 20,1%.
C. 18,5%.
D. 22,8%.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl metacrylat, vinyl axetat, axit glutamic và hai hidrocacbon no, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc), tạo ra CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Mặt khác, 0,7 mol X phản ứng tối đa với 0,85 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 67,76.
B. 89.60.
C. 44,80.
D. 67,20.
Câu 40:

Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4 : 1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

A. 22,6%.

B. 24,2%.

C. 25,0%.

D. 18,8%.