Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 22)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức phân tử nào sau đây của saccarozơ?
Trong các chất sau, chất nào là hidroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. Fe(OH)3
D. Fe2O3.
Chất nào sau đây tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch kiềm?
Công thức của etyl axetat là
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn tạo ra chất nào sau đây?
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. C2H4(COOC17H35)2.
B. (C17H35COO)2C2H4.
C. C3H5(COOC17H35)3.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. Li.
A. Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong môi trường amoniac
B. Xenlulozơ triaxetat thuộc loại tơ hóa học.
C. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có một lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
D. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. CH3COOH.
B. NaCl.
C. NH3.
D. HNO3.
Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với HNO3 loãng
A. Al2O3.
B. Fe.
C. Fe2O3.
D. FeO.
Công thức nào sau đây là của thạch cao nung?
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Axit ađipic và glixerol.
B. Etylen glicol và hexametylenđiamin.
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin.
D. Axit ađipic và etylen glicol.
A. Ca(HCO3)2.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. CaCl2.
Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. MgSO4.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. H2SO4.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2.
B. O2 (t°).
C. H2 (Ni, t°).
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Chất nào sau đây và phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. 12,96.
A. 12,96.
C. 34,44.
D. 47,40.
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thủy luyện?
A. CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.
C. 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2.
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
A. 16,4.
B. 41,6.
C. 21,0.
D. 20,8.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Na vào H2O.
C. Cho Al vào dung dịch KNO3.
D. Cho Ba vào dung dịch NaCl.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,3.
B. 4,5.
C. 5,4.
D. 3,6.
Cho a mol triglixerit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a mol glixerol, a mol natri panmitat và 2a mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
D. Phân tử X có 5 liên kết π.
Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 1,08.
C. 1,62.
D. 0,54.
Hỗn hợp khí và hơi X gồm etilen, anđehit axetic, ancol anlylic và axit axetic. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,48.
B. 17,34.
C. 17,80.
D. 17,26.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat
(b) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70% thu được glucozơ
(c) Trong dung dịch, các α-amino axit chỉ tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực
(d) Các monome tham gia phản ứng trùng hợp đều chứa liên kết πC=C trong phân tử
(e) Các đipeptit phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
(f) Saccarozơ là chất kết tinh, màu trắng, có vị ngọt của đường mía
(g) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là polipeptit
(h) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mùn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa
Số phát biểu luôn đúng là
A. 0,18.
B. 0,24.
C. 0,15.
D. 0,12.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4
X2 + CO → X5
X3 + X5 ⇌ X6 (este có mùi chuối chín) + H2O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X6 là 130.
B. Phân tử khối của X3 là 74.
C. Phân tử khối của X5 lad 60.
D. Phân tử khối của X là 230.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH
(b) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch NaHCO3
(c) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol CrCl3
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tòn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol X (đơn chức mạch hở) bằng 12,32 lít oxi (lấy dư) thu được 17,92 lít hỗn hợp khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 9,15 gam hai amin (đều no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,1625 mol O2 thu được N2, H2O và 0,65 mol CO2. Các thể tích đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong E gần nhất với
A. 44,45%.
B. 49,18%.
C. 29,7%.
D. 30,69%.
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol CO2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36. Cho T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng Y có giá trị gần nhất với
A. 71%.
B. 62%.
C. 66%.
D. 65%.
Nung nóng 1,7 mol hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, FeS, AgNO3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Y (không chứa nguyên tố N) và 1,405 mol hỗn hợp khí gồm CO2 NO2, O2, SO2. Cho Y phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư thì có 3,5 mol HNO3 phản ứng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,3 mol CO2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(NO3)2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Tổng phần trăm theo số mol của Mg và FeS có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được 0,64 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,08.
B. 13,88.
C. 14,24.
D. 15,68.