Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 25)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tristearin có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. C15H31COOH.
C. (C15H31COO)3C3H5.
Công thức của muối nhôm clorua là
A. Al2S3.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. AlCl3.
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Fructozơ có công thức là
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat).
B. Poli(vinyl clorua).
C. Nilon-6,6.
D. Polietilen.
Sục khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu
Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. Ca.
B. K.
C. Fe.
D. Al.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng lượng dư chất nào sau đây?
A. Dung dịch muối ăn.
B. Ancol etylic.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Thạch cao nung có công thức là
Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cr2O3?
Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH.
B. HOCH2CHO.
C. CH3COONH4.
D. HCOOCH3.
Số oxi hóa của nhôm trong hợp chất Al2O3 là
Thuỷ phân một hỗn hợp gồm chất béo và etyl axetat thu được 2 ancol công thức là
A. C2H4(OH)2 và C2H5OH.
B. C3H5OH và C2H5OH.
C. C3H5(OH)3 và CH3OH.
D. C3H5(OH)3 và C2H5OH.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Cho m gam glucozơ lên men rượu thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 18,0.
C. 30,0.
D. 10,8.
Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. CH5N.
D. C6H7N.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. AgNO3 và Mg(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
D. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, Cr2O3. Trong các chất trên, số chất có tính lưỡng tính là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KOH.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
(e) Cho hỗn hợp chứa x mol Na2O, 2x mol Al2O3 vào lượng H2O (dư).
(g) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(e) Tinh bột là đồng phân cùa xenlulozơ.
(f) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18.
B. 0,12.
C. 0,36.
D. 0,60.
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 (dư) thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,30.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đĩa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Có các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 30,4%.
B. 28,3%.
C. 18,8%.
D. 24,6%.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,38%.
B. 4,39%.
C. 4,37%.
D. 4,36%.
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là