Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 27)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày do dư axit
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Kim loại nào sau đây là kim loại cứng nhất?
A. Fe.
B. Cr.
C. Ni.
D. W.
Oxit nào sau đây bị khử bởi H2 ở nhiệt độ cao?
Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với axit H2SO4 loãng?
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Cu.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì?
A. Chất khử.
B. Chất oxi hóa.
C. Môi trường.
D. Bazơ.
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. Ca(HCO3)2.
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Công thức của sắt (III) sunfat là
A. FeS.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeS2.
Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
Chất nào sau đây không thủy phân được trong môi trường axit, đun nóng?
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Trong cấu tạo của peptit mạch hở, amino axit đầu N còn nhóm
A. CO.
B. COOH.
C. NH2.
D. CONH.
Chất nào sau đây không phải amino axit?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Nilon-6,6.
B. PV.
C. PE.
D. Tơ axetat.
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng?
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?
Khối lượng của 0,08 mol Ala-Ala-Ala-Gly là
Cho 0,2 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 79,0.
B. 21,6.
C. 57,4.
D. 25,2.
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6,6. Số tơ hóa học là
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 2V lít khí CO2. Tỉ lệ x:y là
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08.
B. 0,12.
C. 0,10.
D. 0,06.
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 có khí thoát ra.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a mol kết tủa trắng.
(d) Cho dung dịch chứa 3,5a mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,5a mol kết tủa trắng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Dẫn 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm butan, butađien, vinyl axetilen và hiđro đi qua Ni (đun nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,456 lít (đktc) hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi đưa toàn bộ sản phẩm vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm a gam so với ban đầu. Giá trị của a là
Hợp chất A có công thức phân tử là C12H12O4. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) A + 3KOH → B + C + D + H2O
(b) B + 2HCl → A1 + 2KCl
(c) CH3CH=O + H2 → D
(d) C + HCl → C1 + NaCl
(e) C1 + Br2 → CH2BrCHBrCOOH
Biết A1 chứa vòng benzen. Khối lượng mol phân tử của A1 là
A. 138.
B. 182.
C. 154.
D. 134.
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,75 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5.
B. 32,2.
C. 33,3.
D. 31,1.
X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất.
A. 8%.
B. 10%.
C. 9%.
D. 11%.
X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất.
A. 8%.
B. 10%.
C. 9%.
D. 11%.