Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 27)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong hợp chất K2Cr2O7, crom có số oxi hóa là
A. +2.
B. +3.
C. +6.
D. +7.
Câu 2:

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày do dư axit

A. Na2SO4.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. NaI.
Câu 3:
Số nguyên tử oxi có trong một phân tử este đơn chức mạch hở là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 4:

Kim loại nào sau đây là kim loại cứng nhất?

A. Fe.

B. Cr.

C. Ni.

D. W.

Câu 5:

Oxit nào sau đây bị khử bởi H2 ở nhiệt độ cao?

A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. Na2O.
D. MgO.
Câu 6:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Al3+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Na+.
Câu 7:

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với axit H2SO4 loãng?

A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
Câu 8:

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?

A. Cu.

B. Fe.

C. Na.

D. Al.

Câu 9:
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Cs.
Câu 10:

Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì?

A. Chất khử.

B. Chất oxi hóa.

C. Môi trường.

D. Bazơ.

Câu 11:
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.

A. CaSO4.

B. CaSO4.2H2O.

C. CaSO4.H2O.

D. Ca(HCO3)2.

Câu 12:

Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 13:

Công thức của sắt (III) sunfat là

A. FeS.

B. FeSO4.

C. Fe2(SO4)3.

D. FeS2.

Câu 14:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOH.
B. C2H2.
C. C6H5OH.
D. HCOOH.
Câu 15:

Chất nào sau đây không thủy phân được trong môi trường axit, đun nóng?

A. saccarozơ.

B. glucozơ.

C. tinh bột.

D. xenlulozơ.

Câu 16:

Trong cấu tạo của peptit mạch hở, amino axit đầu N còn nhóm

A. CO.

B. COOH.

C. NH2.

D. CONH.

Câu 17:

Chất nào sau đây không phải amino axit?

A. Axit glutamic.
B. Alanin.
C. Glyxin.
D. Axit axetic.
Câu 18:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Nilon-6,6.

B. PV.

C. PE.

D. Tơ axetat.

Câu 19:
Phân lân là loại phân bón cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?
A. Nitơ.
B. Photpho.
C. Cacbon.
D. Kali.
Câu 20:

Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?

A. Etilen.
B. Axetilen.
C. Buta-1,3-đien.
D. Metan.
Câu 21:

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng?

A. Fe2O3.
B. FeSO4.
C. Na2CO3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 22:

Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Câu 23:
Số mol H2 tối đa tác dụng với 1 mol triolein là
A. 1.
B. 6.
C. 3.
D. 2.
Câu 24:

Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?

A. Phenyl axetat.
B. Tripanmitin.
C. Vinyl axetat.
D. Gly-Ala.
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit. Trung hòa hỗn hợp thu được rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Kết thúc phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 2,16 gam.
 C. 3,24 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 26:

Khối lượng của 0,08 mol Ala-Ala-Ala-Gly là

A. 21,60 gam.
B. 23,04 gam.
C. 20,80 gam.
D. 19,36 gam.
Câu 27:

Cho 0,2 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 79,0.

B. 21,6.

C. 57,4.

D. 25,2.

Câu 28:
Hoà tan hỗn hợp A gồm 2,3 gam Na và 5,4 gam Al vào một lượng nước dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 13,44 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 29:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

Câu 30:

Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6,6. Số tơ hóa học là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 31:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 2V lít khí CO2. Tỉ lệ x:y là

A. 4 : 3.
B. 2 : 1.
D. 8 : 5.
D. 8 : 5.
Câu 32:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,08.

B. 0,12.

C. 0,10.

D. 0,06.

Câu 33:

Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 thu được kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 có khí thoát ra.

(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a mol kết tủa trắng.

(d) Cho dung dịch chứa 3,5a mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,5a mol kết tủa trắng.

(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu sai là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 35:

Dẫn 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm butan, butađien, vinyl axetilen và hiđro đi qua Ni (đun nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,456 lít (đktc) hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi đưa toàn bộ sản phẩm vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm a gam so với ban đầu. Giá trị của a là

A. 25,83.
B. 4,77.
C. 13,57.
D. 8,8.
Câu 36:

Hợp chất A có công thức phân tử là C12H12O4. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) A + 3KOH → B + C + D + H2O 

(b) B + 2HCl → A1 + 2KCl

(c) CH3CH=O + H2 → D                    

(d) C + HCl → C1 + NaCl

(e) C1 + Br2 → CH2BrCHBrCOOH

Biết A1 chứa vòng benzen. Khối lượng mol phân tử của A1

A. 138.

B. 182.

C. 154.

D. 134.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,75 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là

A. 122,0.
B. 360,80.
C. 456,75.
D. 73,08.
Câu 38:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,5.

B. 32,2.

C. 33,3.

D. 31,1.

Câu 39:
Hỗn hợp E gồm amin X (bậc III, no, đơn chức, mạch hở), anken Y và một ankin Z (số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Y, tỉ lệ mol giữa Y và Z tương ứng là 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp E cần dùng 35,6 gam O2, thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 46,05 gam. Phần trăm số mol của anken Y trong E là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 20%.
Câu 40:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất.

A. 8%.

B. 10%.

C. 9%.

D. 11%.

Câu 41:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất.

A. 8%.

B. 10%.

C. 9%.

D. 11%.