Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 28)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. H2N-[CH2]5-COOH.
B. HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6-NH2.
C. HOOC-[CH2]4-COOH và HO-[CH2]6-OH.
D. HOOC-[CH2]2-CH[NH2]-COOH.
Công thức của thạch cao nung là
Cho các chất sau: propen, benzen, glyxin, stiren. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tơ nitron thuộc loại tơ thiên nhiên.
B. Poli(metyl metacrylat) là chất lỏng trong suốt ở nhiệt độ thường, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
C. Tơ nitron, policaproamit, poli(metyl metacrylat) đều được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
D. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.
A. Al.
B. Cu.
C. Ba.
D. Na.
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 ancol và 1 muối.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y và chất Z, trong đó chất Y có phản ứng tráng bạc, có vị ngọt hơn đường mía. Y là
Cho 21,9 gam Lysin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
Sự ăn mòn kim loại xảy ra
A. quá trình kim loại bị khử thành ion dương.
B. quá trình kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
C. quá trình kim loại bị oxi hóa thành ion âm.
D. quá trình kim loại bị khử thành ion âm.
Nung hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Thành phần chất rắn X là
A. Na2O và CaO.
B. NaOH và CaO.
C. Na2CO3 và CaO.
D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Trong các kim loại dưới đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. K.
B. Al.
C. Na.
D. Zn.
A. FeSO4.
B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. Fe2(SO4)3.
D. Fe2(SO4)3 và H2SO4.
Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Chất nào sau đây thuộc loại axit béo?
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 đặc (ở bất kì điều kiện nhiệt độ nào)?
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Au.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy dung dịch thu được trộn với dung dịch nào sau đây thì không có phản ứng hóa học xảy ra?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B. KCrO2 và CrSO4.
C. KCrO2 và Cr2(SO4)3.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.
(d) Cao su lưu hóa, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(f) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu không đúng là
Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường. Đốt X phản ứng với O2 dư thu được sản phẩm khí Y. Cho khí Y phản ứng với X ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có O2 thu được khí Z là một chất khí không màu, không mùi nhưng rất độc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho chất hữu cơ X có công thức C13H10O2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + HCl → X3 (có chứa nhân benzen) + NaCl
(3) X2 + HCl → X4 + NaCl
(4) X4 + HNO3 đặc/H2SO4 đặc → Axit picric + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X3 phản ứng với X4 tạo thành hợp chất X.
B. Dung dịch X4 làm quỳ tím hóa hồng.
C. Lực axit của X3 mạnh hơn X4.
D. X4 tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2.
Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 7 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 9.
B. 10.
C. 7.
D. 8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y gồm hiđrocacbon no X và CO thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam hơi nước. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với khí Hiđro lớn hơn 15. Số mol mỗi khí trong hỗn hợp Y là
A. C3H6 0,1 mol; CO 0,2 mol.
B. C4H10 0,08 mol; CO 0,08 mol.
C. C3H8 0,1 mol; CO 0,2 mol.
D. C2H6 0,1 mol; CO 0,1 mol.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng: A, B, D, E, G là các hợp chất hữu cơ chứa C, H và có thể chứa O (số C ≤ 3). D là hiđrocacbon no. Cho các nhận định sau:
(1) Nung F với H2SO4 đặc, 170oC thu được B.
(2) F có nhiệt độ sôi cao hơn K.
(3) Đốt cháy hoàn toàn A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) 1 mol chất E khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 4 mol kết tủa Ag.
(5) Trong G, số nguyên tử H gấp 4 lần số nguyên tử C.
Số nhận định đúng là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1%, ống thứ hai 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, ống thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, ống thứ tư 2 ml dung dịch axit axetic, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thí nghiệm trên?
A. Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ ba xuất hiện màu tím đặc trưng.
B. Kết thúc bước 2, kết tủa được giữ lại là Cu(OH)2 màu xanh.
C. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất và thứ hai có hiện tượng giống nhau.
D. Ống nghiệm thứ tư không có hiện tượng gì sau khi kết thúc thí nghiệm.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,65a mol Ba(OH)2.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(g) Cho dung dịch chứa x mol KHSO4 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch X giảm 10,44 gam so với khối lượng dung dịch AgNO3 ban đầu. Cho 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, khuấy đều thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
B. Lượng NaOH dùng để thủy phân este Z là 0,03 mol
C. Công thức của peptit Y là Gly(Ala)2(Val)2.
D. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 80,23%.
Hòa tan hoàn toàn 199,3 gam hỗn hợp gồm NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch X, khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Y tan hết thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T. Dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa (không có ion Fe3+) trong đó tỉ lệ số mol của Mg2+ và Al3+ tương ứng là 1,36 : 1. Hỗn hợp khí T có thể tích là 3,024 lít (ở đktc) và khối lượng là 2,76 gam gồm 5 chất khí: H2, N2O, NO2, NO, N2 (trong đó H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 44,444%; 11,111% và 11,111% về thể tích). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện 363,48 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,2.
B. 23,6.
C. 21,7.
D. 31,1.
A. 8,96.
B. 12,32.
C. 5,60.
D. 11,20.
A. 85,08.
B. 54,84.
C. 73,44.
D. 108,68.
A. 14.
B. 11.
C. 13.
D. 10.
X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở; Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Z trong 72,48 gam hỗn hợp E là
A. 30,66.
B. 24,78.
C. 23,76.
D. 34,56.