Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nhôm bền trong không khí và trong nước là do có lớp chất X rất mỏng và bền bảo vệ. Chất X là
A. Al(OH)3.
B. KAlO2.
C. AlCl3.
D. Al2O3.
Anilin có công thức phân tử là
Số nguyên tử oxi có trong phân tử saccarozơ là
A. 12.
B. 6
C. 11.
D. 5.
A. FeCO3.
B. MgCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Silic thể hiện số oxi hóa cao nhất trong hợp chất nào sau đây?
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Cu(OH)2.
D. HNO3.
Phenol (C6H5OH) không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Na.
C. NaHCO3.
D. Dung dịch nước Br2.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân dung dịch CaCl2.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. nhiệt phân CaCl2.
D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. FeSO4.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2, NH3 là
Cho dãy các dung dịch sau: Na2SO4, NaOH, HCl, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
A. các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
B. các cation và anion chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamy axetat trong phòng thí nghiệm
Cho các phát biểu sau
(a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
(b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat.
(c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.
(d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(e) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.
(g) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (1) và ra (2).
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH.
B. C17H35COOH và C17H33COOH.
C. C17H31COOH và C17H35COOH.
D. C17H35COOH và C15H31COOH.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat).
B. Poli(etylen terephtalat).
C. Polistiren.
D. Poliacrilonitrin.
Polisaccarit X bị thủy phân trong môi trường axit và phân tử được tạo thành từ các gốc β- glucozơ. X là
A. saccarozơ
B. xenlulozơ
C. glucozơ
D. tinh bột
Hoà tan m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
B. Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
C. Dung dịch lysin làm đổi màu quỳ tím.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất là 75% thì thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
B. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
D. HNO3, NaCl, Na2SO4.
Cho hỗn hợp N2, H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết lượng N2 đã phản ứng bằng 10% số mol ban đầu. Phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 30%; 70%.
B. 20%; 80%.
C. 25%; 75%.
D. 75%; 25%.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,48.
B. 17,80.
C. 17,34.
D. 17,26.
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO và CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2 (trong đó CO2 chiếm 26,67% về số mol). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là
A. 42.
B. 48
C. 60.
D. 36.
Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
b) Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra etylen glicol và các axit béo.
c) Tơ nitron dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
d) Trong phân tử peptit mạch hở số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α - aminoaxit.
e) Amilopectin và amilozơ là đồng phân, khác nhau ở cấu trúc có nhánh và không phân nhánh.
f) Để nhận biết metylamin, anilin, glyxin, metylfomat, có thể sử dụng quỳ tím và nước brom.
g) Este CH2=C(CH3)-COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.
Số phát biểu sai là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong casc phản ứng. Giá trị của m là
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2 (Điện phân dung dịch, có màng ngăn)
X2 + Y1 → X4 + CaCO3 + H2O
2X2 + Y1 → X5 + CaCO3 + 2H2O
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng tươi. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Y1 là muối hiđrocacbonat.
B. X4 là Na2CO3.
C. X1 là NaCl.
D. X2 làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Cho a mol chất X có công thức phân tử C10H16O4 (mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Chất X có bốn công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 1.
C. Chất T làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được 4 mol CO2.
Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở E cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết x = y - z và V = 100,8x. Số đồng phân của E là
Có 05 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4), (5). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3, NH3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau.
- Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan.
Dung dịch trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là
A. ZnCl2, Na2CO3, HI, NH3, AgNO3.
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3, NH3.
C. AgNO3, Na2CO3, HI, NH3, ZnCl2.
D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3.
Cho hỗn hợp E gồm X (C4H11O2N là muối của axit cacboxylic) và chất hữu cơ mạch hở Y (C6H15O3N3) có tỉ lệ mol 2 : 1. Cho 5,805 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng. Kết thúc thí nghiệm, thu được hơi nước; 0,045 mol etylamin và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối khan có cùng nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là
A. 45,81%.
B. 42,49%.
C. 62,84%.
D. 59,64%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam E cần vừa đủ 9,408 gam O2, thu được 4,104 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 6,84 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,864 gam H2O. Phân tử khối của Y là
A. 132.
B. 118.
C. 160.
D. 146.