Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOH.
D. H2NCH2COOH.
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Hóa chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Na3PO4.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch NaOH.
Nguyên tố nào sau đây luôn có trong hợp chất hữu cơ?
A. oxi.
B. hidro.
C. cacbon.
D. nitơ.
A. Fe(NO3)3.
B. CaCO3.
C. CuSO4.
D. Ca(HCO3)2.
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
A. Metyl axetat.
B. Axyl etylat.
C. Etyl axetat.
D. Axetyletylat.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
A. Ni.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cu.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển thành màu hồng |
Y |
Dung dịch iot |
Hợp chất màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. axit glutamic, tinh bột, anilin, fructozơ.
B. anilin, tinh bột, axit glutamic, fructozơ.
C. axit glutamic, tinh bột, fructozơ, anilin.
B. anilin, axit glutamic, tinh bột, fructozơ.
Quặng hematit đỏ có thành phần chính là
A. FeS2.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeCO3.
Polime nào sau đây là chất dẻo
A. Poli(Butadien).
B. PE.
C. Tơ nilon 6,6.
D. Xenlulozơ.
Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
A. Khí H2.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dung dịch nước Br2.
D. Dung dịch KMnO4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
B. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
C. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
D. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Fe?
A. NH3.
B. CuSO4.
C. NaOH.
D. ZnCl2.
Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Thông qua các bài thực hành để củng cố, khắc sâu kiến thức và gắn lí thuyết với thực tế. Trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất và bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí), chúng ta không nên làm việc nào sau đây?
A. Xử lý chất thải phù hợp.
B. Thu chất thải vào bình chứa.
C. Đổ hóa chất vào nguồn nước sinh hoạt.
D. Sử dụng lượng hóa chất nhỏ.
A. fructozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. xenlulozơ.
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Alanin.
B. Anilin.
C. Propylamin.
D. Valin.
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
Phương pháp dùng điều chế các kim loại Na, Ca, Al là
A. điện phân và nhiệt luyện.
B. điện phân nóng chảy.
C. thuỷ luyện.
D. nhiệt luyện.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4.
B. 9,6.
C. 12,8.
D. 3,2.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
B. Metylamin và etylamin là các chất khí ở điều kiện thường.
C. Alanin là chất lỏng không tan trong nước.
D. Chất béo là trieste của glixerin với axit axetic.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho các chất: anđehit fomic, axit axetic, glucozơ. Điều khẳng định không đúng là:
A. Cả 3 chất đều có phản ứng cộng hợp với H2 (xt Ni, nhiệt độ).
B. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trên, đều cho số mol CO2 và H2O bằng nhau.
C. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp.
D. Chúng đều có cùng thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H, O.
A. Cd.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4.
(6) Đun sôi nước cứng tạm thời.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a là
A. 7 : 1.
B. 7 : 2.
C. 5 : 1.
D. 6 : 1.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.
(2) X2 + CO → CH3COOH.
(3) 2X3 + O2 → 2CH3COOH.
(4) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X3 có tham gia phản ứng tráng gương.
B. X có đồng phân hình học.
C. X2 và X4 tác dụng với Na giải phóng H2.
D. X2 và X3 là các hợp chất no, mạch hở.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat.
(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.
(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư.
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư.
(c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư.
(d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.
Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424.
B. 42,720.
C. 41,376.
D. 42,528.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,05.
A. Giá trị của m là 80,39.
B. Giá trị của x là 94.
C. Dung dịch X có chứa NaOH.
D. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 41,57%
B. 62,35%
C. 76,7%
D. 51,14%
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp M chứa 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 51,44%
B. 52,23%
C. 42,87%
D. 51,97%
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
(f) Mục đích chính của việc làm lạnh là để cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
Số phát biểu đúng là
A. 44,525.
B. 39,350.
C. 42,725.
D. 38,225.